Mấy pn ơi mẹ phát âm es , s , ed là j zậy chỉ mk zới , mai mk kiểm tra òy
mí bn ơi, mk có một đứa pn ngồi ở trên,mỗi khi kiểm tra là nó quay xuống hỏi bài mk hoài, tới khi mk ko bít thì nó chẳng giúp lại, sáp kiểm tra sử rooif mk ko muốn chỉ bài cho nó, nhg nhở nó hỏi mk phải trả lời sao? giúp với, nếu là bn thì bn làm j
thì bạn ko cho chép nữa tại vì khi bạn ko biết làm thì bạn đó có cho bạn chép đâu
chuyển chỗ đi bn ơi hoặc méo chỉ cho nó nx là xong ai bắt bn chỉ cho nó đâu
mk cao quá nên ko đc chuyển đi, mk mà ko chỉ thì nó ghét mk với lại khi mk ko bít làm nó ko chỉ
các bạn ơi, cho mk xin đề cương môn SINH với
hic hic mai kiểm tra òy
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Cây có rễ chùm bao gồm:
A. Cây lúa, cây tỏi, cây cải. C. Cây hồng xiêm, cây hành, cây tre.
B. Cây hành, cây ngô, cây lúa. D. Cây cải, cây rau muống, cây bưởi.
Câu 2: Tế bào lông hút nằm ở phần:
A. Mạch gỗ C. Ruột
B. Thịt vỏ D. Biểu bì
Câu 3: Con đường hút nước và muối khoáng hòa tan:
A. Lông hút qua vỏ \(\rightarrow\) mạch gỗ của rễ\(\rightarrow\) thân\(\rightarrow\) lá.
B. Lông hút qua vỏ\(\rightarrow\) mạch rây của rễ\(\rightarrow\) lá \(\rightarrow\) thân.
C. Lông hút qua vỏ \(\rightarrow\) mạch gỗ của rễ \(\rightarrow\) lá \(\rightarrow\) thân.
D. Lông hút qua vỏ \(\rightarrow\) mạch rây \(\rightarrow\) thân \(\rightarrow\) lá.
Câu 4: Mướp, bầu, bí, khổ qua thuộc loại:
A. Thân cỏ B. Thân bò
C. Thân leo D. Thân gỗ
Câu 5: Muốn xác định được tuổi của cây, người ta thường dựa vào:
A. Độ cao của cây
B. Độ lớn của thân cây
C. Độ dày của phần ruột
D. Số vòng gỗ hàng năm của cây
Câu 6: Củ gừng là loại:
A. Thân củ nằm dưới mặt đất
B. Thân rễ nằm trên mặt đất
C. Thân rễ nằm dưới mặt đất
D. Thân củ nằm trên mặt đất
Câu 7: Trụ giữa của rễ có:
A. Mạch gỗ
B. Thịt vỏ
C. Các bó mạch ( Mạch gỗ, mạch rây)
D. Lông hút
Câu 8: Người ta thường bấm ngọn cho những cây:
A. Bí đỏ, mồng tơi
B. Cà chua, bông
C. Bầu, bí, cà phê
D. Bí đỏ, mồng tơi, cà chua, bông, bầu, bí, cà phê
Câu 9: Trồng những cây nào sau đây sẽ tăng nguồn đạm cho đất?
A. Cây họ lúa
B. Cây khoai lang, khoai tây
C. Cây họ đậu
D. Cây sắn, rau ăn
Câu 10: Lúa, bắp, cỏ, cỏ mần trầu thuộc loại:
A. Thân cỏ
B. Thân cột
C. Thân quấn
D. Thân gỗ
Câu 11: Tỉa cành xấu, cành sâu kết hợp với việc bấm ngọn là để:
A. Cây mọc cao hơn, tốt hơn
B. Thức ăn dồn vào các cành còn lại
C. Cho chồi hoa, chồi lá phát triển
D. Cho cây có đủ chất dinh dưỡng, phát triển tốt, năng suất cao
Câu 12: Su hào là một loại:
A. Rễ củ nằm dưới mặt đất
B. Thân củ nằm dưới mặt đất
C. Thân củ nằm trên mặt đất
D. Rễ củ nằm trên mặt đất
Câu 13: Những thân cây già đôi khi bị rỗng ruột nhưng vẫn sống vì:
A. Chất dinh dưỡng vẫn còn
B. Lá vẫn chế tạo được chất hữu cơ
C. Còn phần vỏ để bảo vệ
D. Các mạch vẫn còn
Câu 14: Thân dài ra do:
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào
B. Chồi ngọn
C. Mô phân sinh ngọn
D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Câu 15: Cây trồng lấy củ như khoai lang, cà rốt thì cần nhiều:
A. Đạm B. Lân C. Kali D. Đạm và lân
nek mí pn phần 4. tìm hỉu về thơ lục bát lm s zậy chỉ mk zới. đag cần gấp nek
a/Thể thơ lục bát vì
- Quan sát bài ca dao trên, ta nhận thấy: một cặp thơ lục bát thường có hai dòng. Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ nên gọi là lục bát. Anh đi anh nhớ quê nhà B B B T B B Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương T B B T T B B BNhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B B Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao T B T T B B B B c/trong câu 8 tiếng, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền (trầm) và ngược lại. d/Như vậy có thể khảng định lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam. Luật lục bát thế hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng sắp xếp theo mô hình chung (B: bằng; T: trắc; V: vần); chưa tính dấn các dạng biến thể:(bảng trog sách nhé)Với mô hình trên, chúng ta còn dễ dàng nhận thấy các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc (đánh dấu-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Trong câu 8, tiếng thứ 6 là bổng thì tiếng thứ 8 là trầm và ngược lại.e/Em ơi đi học trường xa Cố học cho giỏi ở nhà mẹ mong
bạn lên goggle gõ soạn bài thơ lục bát là ra nhé bạn. Tại dài quá mình lười viết.
chúc bạn học tốt
nek mí pn phần 4. tìm hỉu về thơ lục bát lm s zậy chỉ mk zới. đag cần gấp nek
hk phải trắc nghiệm đau nha. tại mk nhấn lộn đó. SORY
Nêu những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp, công nghiệp, lâm ngư nghiệp, dịch vụ
mk đag cần gấp m.n giúp mk jk mai mk kiểm tra 1 tiết òy
Bạn phài ghi rõ ở đâu thì mới làm được chứ!
mấy bạn ơi bạn nào kiểm tra 1 tiết rùi cho mk xin đề nha
xin đó
mai mik kiểm tra rồi
Làm sao để đổi tên zậy mấy bn chỉ mk zới
mk sẽ k cho ng có câu trả lời nhanh nhất và sớm nhất
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán" 1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các bài toán hay lên diễn đàn; 2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn. 3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp. Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Các bn nè? Có mấy cách phát âm từ có đuôi "gh" zậy? Chỉ cho mk với!!
mà tiện thể giúp mk lun cách phát âm của "g" "öur" "ëar" nha!!!
(Trước 1h30 ai trả lời đc mk tick hết đó!)
Mọi người ơi, mọi người cho mình xin những tip để làm bài bài phát âm với ạ! Với cả em rất kém trong việc phát âm ed và phân biệt cách phát âm es/s với ạ
CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM
Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:
Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm.Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:
1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:
Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồngCoffee /ˈkɒf.i/: cà phê2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:
Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệpAcupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứuTemperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độFurniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhàMature /məˈtʃʊər/: trưởng thànhManure /məˈnjʊər/: phân bón3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:
Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:
Cemment /sɪˈment/II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM
1. QUY TẮC CHUNG
Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/
Ví dụ:
Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/
2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
a, Hai cách đọc của –th
Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại
bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/
breath /breθ/ – breathe /briːð/
cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/
b, Đuôi –gh
Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :
Cough /kɒf/: hoLaugh /lɑːf/: cười lớn Tough /tʌf/: khó khănRough /rʌf/: thô rápEnough /ɪˈnʌf/: đủ….
c, Các âm câm khác :
“W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)D, NGUYÊN ÂM –EA–
Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…
Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…
e, Đuôi –ate
Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/
Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/Ví dụ:
Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luậnf, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/
f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-
pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồngshrink /ʃrɪŋk/: co lạisink /sɪŋk/: bồn rửathink /θɪŋk/: suy nghĩtwinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánhbanquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệcconquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếmanxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắngf2. Trong các từ:
Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắngPenguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụtEnglish /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng AnhSinger /ˈsɪŋər/: ca sĩ3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:
House /haʊs/ => houses /haʊziz/ Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đàoFoot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>Brochure /ˈbrəʊʃər/Canoe /kəˈnuː/Chaos /ˈkeɪ.ɒs/Choir /ˈkwaɪə(r)/Colonel /ˈkɜːnl/Image /imiʤ/Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/Queue /kjuː/Rural /ˈrʊərəl/Suite /swiːt/4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/
Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/
Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked /æskt/,…
♥ /d/: trường hợp còn lại
Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áowicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trábeloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêusacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liênghatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thùwretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổrugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghềragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơidogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lìlearned (adj) “ed” đọc là /id/learned (v) “ed” đọc là /d/blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắnblessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lànhcursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủacursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghétcrabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọccrabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏngcrooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh cocrooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảoused (adj) “ed” đọc là /t/: quenused (v) “ed” đọc là /d/: sử dụngaged (adj) “ed” đọc là /id/ |
2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES
♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)
Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)
Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…♥/z/ các trường hợp còn lại
Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:-se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/Ví dụ: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…-se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/Ví dụ: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,… |
Có 3 Cách Phát Âm ED
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/
Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )
Cách phát âm đuôi ed/d:
-/id/: Kết thúc bằng t và d (tiền đô)
VD: wanted, provied, needed,...
-/t/ Kết thúc bằng k, f, ph, s, ch (kafe phở sữa chưa)
VD; helped, laughed, washed,...
-/d/ Các trường hợp còn lại
Cách phát âm đuôi es/s:
-/s/: Kết thúc bằng p, k, t, k (phong kiến fương tây)
VD: stops, works,..
-/iz/: Kết thúc bằng s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce
VD: watched, misses,..
-/z/: Các trường hợp còn lại
Nếu vẫn chưa hiểu rõ thì cậu có thể học qua các video phát âm trên youtube nhé