Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít chất x cần dùng vừa đủ 1,008 lít O2 thu dc 2,016 lít hh A gồm CO2 và H2O. dA/H2 =40/3 .Tìm ctpt của x
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít chất x cần dùng vừa đủ 1,008 lít O2 thu dc 2,016 lít hh A gồm CO2 và H2O. dA/H2 =40/3 .Tìm ctpt của x
Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, CH2=CH-CH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3 tác dụng với lượng vừa đủ Na thu được 2,016 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,39
B. 7,04
C. 7,20
D. 8,64
Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, CH2=CH-CH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3 tác dụng với lượng vừa đủ Na thu được 2,016 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,39.
B. 7,04.
C. 7,20.
D. 8,64.
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít O2 (đktc), thu được 2,42 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,80.
B. 0,72.
C. 1,44.
D. 1,62.
Đáp án B
Nhận thấy: Cứ 1 nhóm -COOH phản ứng với NaHCO3 tạo 1 phân tử CO2
Nên
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O ta có :
⇒a = 18.0,04 = 0,72(gam)
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là
A. 3,696.
B. 7,392.
C. 1,232.
D. 2,464.
Đáp án C
+ X ⇆ q u y đ ổ i C 4 H n ¯ M ¯ X = 12 . 4 + n ¯ = 27 . 2 ⇒ n ¯ = 6 ; n C 4 H n ¯ = 2 n H 2 O 6 = 0 , 01 B T E : ( 4 . 4 + 6 ) n n C 4 H n ¯ = 4 n O 2 ⇒ n O 2 = 0 , 055 V O 2 = 1 , 232 l í t
Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 3,696.
B. 1,232.
C. 7,392.
D. 2,464.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các chất trong X đều có 4C nên dồn X thành:
=>V=1,232 (l)
Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là
A. 3,696
B. 1,232
C. 7,392
D. 2,464
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 12,32 lít CO2. Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
\(n_{H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
PT: \(R\left(OH\right)_x+xNa\rightarrow R\left(ONa\right)_x+\dfrac{x}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{R\left(OH\right)_x}=\dfrac{2}{x}n_{H_2}\Rightarrow0,5=\dfrac{2}{x}.0,55\Rightarrow x=2,2\) = số O
\(n_{CO_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
⇒ Số C = \(\dfrac{0,55}{0,25}=2,2\)
→ Số C = số O nên hh X chỉ gồm ancol no.
⇒ nX = nH2O - nCO2 ⇒ nH2O = 0,8 (mol)
BTNT O, có: 2,2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,675 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,675.22,4=15,12\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol cần dùng vừa đủ V lít O2 thu được H2O và 12,32 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na; sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,31
B. 15,11
C. 17,91
D. 8,95