Tìm một số có hai chữ số biết rằng tổng của chúng là 11, nếu số đó giảm đi 3 thì ta sẽ được hai số giống nhau?
1/ Tìm tổng của x và y biết rằng nếu thêm vào x một số bằng 328 và giảm y đi một số bằng 169 thì ta được tổng mới bằng 2415
2/ Hai số có tổng bằng 569 . Nếu xóa đi chữ số 4 ở hàng trăm của một số hạng có 3 chữ số thì tổng bằng bao nhiêu?
3/ Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1149 và nếu gấp số bé lên 3 lần ,giữ nguyên số lớn thì ta được tổng mới bằng 2061
Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu giảm số đó đi 3 lần thì được một số có hai chữ số, số mới này có tổng của hai chữ số là 5 và chia hết cho 8.
Lời giải:
Số mới có tổng 2 chữ số là 5 và chia hết cho 8 nên số mới là $32$
Số cần tìm là: $32\times 3=96$
Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó chia cho tổng các chữ số của nó ta được thương bằng 11
Bài 2 : Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có 2 chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Bài 3 : Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 11. Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số kém số phải tìm 45 đơn vị.
Bài 4 : Cho một số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 13, hiệu của số đó và số viết theo thứ tự ngược lại bằng một số có tận cùng là 7. Hãy tìm số đã cho
Phải trả lời bằng lời giải
Bài 1 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (a khác 0)
Ta có : abc : ( a + b + c) = 11
=> abc = 11. (a + b + c)
=> (a.100 + b.10 + c) = 11a + 11b + 11c
=> 89a = b + 10.c
+ a = 1 vì b,c chỉ có giá trị là 1 số tự nhiên. Giá trị của b,c lớn nhất chỉ là 9 mà : b + 10c = 9 + 10.9 = 99
=> 89 = b + 10c
=> giá trị của c là 8 vì b có một chữ số, nếu c = 9 thì sẽ có giá trị lớn hơn 89
=> 89 = b + 10.8
=> b = 89 - 80
=> b = 9
Vậy số phải tìm là : 198
Bài 2 :
Bài giải
Gọi số cần tìm là ab.
Những số lẻ mà hiệu giữa hai chữ số của nó bằng 3 là: 25; 41; 47; 63; 69; 85.
Ta có bảng sau:
ab | ab + 3 | Kết luận |
25 | 28 | loại |
41 | 44 | chọn |
47 | 50 | loại |
63 | 66 | chọn |
69 | 72 | loại |
85 | 88 | chọn |
Vậy số cần tìm là 41; 63 và 85.
Bài 3 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là : ab (a khác 0)
Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số mới là ba
Theo đề bài, ta có : ab - ba = 45
=> (a.10 + b) - (b.10 + a) = 45
=> 9a - 9b = 45
=> 9.(a - b) = 45
=> a - b = 45 : 9
=> a - b = 5
a = (11 + 5) : 2 = 8
b = 11 - 8 = 3
Thử lại : 83 - 38 = 45
Tìm hai số biết rằng tổng của chúng là 794.Một trong hai số đó có chữ số hàng đơn vị bằng 2 nếu xoá đi chữ số 2 này thì ta được hai số bằng nhau.
Mọi người giúp mình giải với ạ. Theo cách tiểu học ạ
Vì nếu xóa số 2 ở hàng đơn vị của lớn thì được số bé suy ra số lớn gấp 10 lần số bé và 2 đơn vị
Ta coi số lớn là 10 phần và 2 đơn vị còn số bé là 1 phần ta có
Số lớn:( 794 - 2 ) : ( 10+1 ) x 10 + 2= 722
Vậy suy ra số 722 bỏ 2 vậy số bé là 72
Đ/S:Số lớn:722
Số bé:72
Vì tổng 2 số là số có 3 chữ số \(\Rightarrow\) số lớn là số có 3 chữ số và số bé là số có 2 chữ số.
Số lớn gấp số bé 10 lần và hơn 2 đơn vị.
Số bé là: ( 794 - 2 ) : ( 10 - 1 ) = 88.
\(\Rightarrow\) Số lớn là 882.
Đ/s:...................................................................số bé: 88 ; số lớn: 882
tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu giảm số đó đi 3 lần thì được môt số có hai chữ số, số mới này có tổng của hai chữ số là 5 và chia hết cho 8.
5 = 0 + 5 = 1 + 4 = 2 + 3.
Để số có 2 chữ số ta có các số : 50 ; 41 ; 32 ; 23 ; 14.
Mà số có 2 chữ số đó : hết cho 8 => Số đó là 32.
Số cần t-m là : 32 x 3 = 96
Đáp số : 96.
Ủng hộ tớ nhé !
bài 1;Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ.Tìm hai số đó
bài 2:tìm 2 số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số và hiệu của chúng kém số lớn nhất có ba chữ số 9 lần
bai 3:một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120 m.Tính diện tích thửa ruộng đó , biết nếu tăng chiều rộng 5 m và giảm chiêu dài 5m thì thửa ruộng đó sẽ trở thành hình vuông
bài 4:tìm hai số biết tổng gấp 9 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 27 đơn vị
bài 5:một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi thửa ruộng hình vuông cạnh 80 m.Nếu giảm chiều dài đi 30m và giảm chiều rộng đi 10 m thì mảnh vườn sẽ có hình vuông.Tính diện tích mảnh vườn đó.
Thoi gian di het quang duong AB la
84:40=2,1
Doi 2,1gio=2 gio 6 phut
Xe may den B so gio la
2gio6phut+6gio30phut=8gio36phut
Dap so ...
Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở
Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.
Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?
Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.
Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.
Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.
Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.
Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.
AI LÀM ĐƯỢC CHẮC CÓ NHIỀU CÁI TICK LẮM ĐÂY
Bài 1:
Số bé là: 99: (4+5) x 4= 44
Số lớn là: 99-44= 55
ĐS:.....
Bài 2:
Tổng chiều dài và chiều rộng của hcn đó là:
350:2= 175 (m)
Chiều rộng là:
175: (3+4) x3= 75(m)
Chiều dài là:
175- 75= 100(m)
ĐS:........
Bài 3:
Tỉ số giữa đoạn dây thứ 2 và đoạn dây thứ nhất là: \(\frac{1}{3}\)
Đoạn dây thứ nhất dài là:
28:(1+3) *3= 21(m)
Đoạn dây thứ 2 dài là:
28-21= 7(m)
ĐS:......
Bài 4:
Tỉ số của số bé và số lớn là: \(\frac{1}{5}\)
Số lớn là:
72:(1+5) x5= 60
Số bé là:
72-60= 12
ĐS:....
Bài 5:
Số lớn là:
96:(3+5)*5= 60
Số bé là:
96 -60= 36
ĐS:...
Bài 6:
Số vở của Minh là:
25:(2+3)*2= 10 (quyển vở)
Số vở của Khôi là:
25-10=15 (quyển vở)
ĐS:....
Bài 7:
Số bé là:
333:(2+7) *2= 74
Số lớn là:
333-74= 259
ĐS:.........
Bài 8:
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125:(3+2) *3= 75(tấn thóc)
Số thóc ở kho thứ 2 là:
125-75= 50 (tấn thóc)
Bài 9:
Tổng chiều dài và chiều rộng của miếng vườn là:
200:2= 100 (m)
Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của miếng vườn là: \(\frac{1}{3}\)
Chiều rộng miếng vườn là:
100: (1+3)*1= 25(m)
CHiều dài miếng vườn là:
100-25= 75 (m)
Diện tích miếng vườn là:
25 *75= 1875 (m2)
ĐS: 1875 m2
Bài 10:
Tổng chiều dài và chiều rộng miếng đất là:
240:2= 120(m)
Chiều rộng miếng đất là:
120:(2+3) *2= 48 (m)
Chiều dài miếng đất là:
120-48= 72(m)
Diện tích miếng đất là:
48 * 72= 3456 (m2)
ĐS:........
Bài 11:
Tỉ số của số bé và số lớn là: \(\frac{1}{3}\)
Số bé là:
48:(1+3) *1= 12
Số lớn là:
48-12= 36
ĐS:.............
Bài 12:
Tỉ số giữa số bé và số lớn là :\(\frac{1}{4}\)
Số bé là:
100: (1+4)= 20
Số lớn là:
100-20= 80
ĐS:.....
Bài 13:
Tỉ số giữa số bé và số lớn là: \(\frac{1}{10}\)
Số bé là:
9999 :(1+10)= 1111
Số lớn là:
9999- 1111=8888
ĐS:.............
Bài 14:
Tỉ số giữa số hs nữ và số hs nam là: \(\frac{2}{5}\)
Số hs nam là:
567:(2+5)*5= 405 (hs)
Số hs nữ là:
567-405= 162 (hs)
ĐS:...............
Bài 15:
Tỉ số giữa số tự nhiên cần tìm và số sau khi thêm vào bên phải số 0 là: \(\frac{1}{10}\)
Số tự nhiên đó là:
297:(1+10) = 27
ĐS:.............
Bài 16:
Tổng 2 số là:
440 x 2= 880
Tỉ số giữa số bé và số lớn là: \(\frac{1}{10}\)
Số bé là :
880 :(1+10)= 80
Số lớn là:
880- 80= 800
ĐS:................
Bài 17:
(10a +2) +a= 519
10a+a+2= 519
11a= 517
a=47
Vậy số cần tìm là 47
Bài 18:
(10a+8)+a= 107
10a+a= 99
11a=99
a=9
Vậy số lớn là: 98
số bé là: a
Bài 19:
(100*a+52)+a=5304
101a+52= 5304
101a= 5252
a= 52
Số cần tìm là 52.
Bài 20:
Tổng 3 số là:
85 x 3= 255
a+ (10a) + 4(10a)= 255
a+ 10a+ 40a= 255
(1+ 10+ 40)a= 255
51a= 255
a=5
Vậy số thứ nhất là: 5
số thứ hai là: 10 x 5= 50
số thứ ba là: 4 x 50= 200
Bài 2 :
Giải
Nửa chu vi là: 350 : 2 = 175(cm)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài : |-----------|-----------|----------|----------|
Chiều rộng: |------------|-----------|----------|
Tổng số phần bằng nhau là: 3+4= 7(phần)
Chiều dài là: 175 : 7 nhân 4= 100(m)
Chiều rộng là: 175 - 100 = 75 (m)
Đáp số : chiều dài: 100m
chiều rộng : 75m
bài 1.
một số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị , nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị. tìm số đó.
bài 2.
tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 10 nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số ấy giảm đi 36 đơn vị.
bài 3.
tìm số tự nhiên biết rằng chữ số hàng đơn vị của số đó bằng 5 và nếu xóa chữ số 5 thì số ấy giảm đi 1787 đơn vị
3. Bài tập( Có một vài bài mik biết làm rồi, nhưng các bạn biết giải bài nào thì cứ giải nhé)
Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở
Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.
Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?
Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.
Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.
Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.
Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.
Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.
Bài 1 : Vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 nên tổng hai số là 99
Số lớn là : 99 : (4 + 5) . 5 = 55
Số bé là : 99 - 55 = 44
Bài 2 :Tổng của CD và CR là : 350 : 2 = 175 (m)
CD là : 175 : (3 + 4) . 3 = 75 (m)
CR là : 175 - 75 = 100 (m)
Chờ mình giải thêm nhé
Bài 3 : Đoạn thứ nhất dài là: 28 : (3 + 1) . 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là : 28 - 21 = 7 (m)
Bạn học trường nào mà nhiều bài tập thế
Có một vài bài mik biết làm rồi, nhưng các bạn biết giải bài nào thì cứ giải nhé)
Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số(99). Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
số lớn: 99/9*5=55
số bé:44
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
nửa chu vi là: 175
chiêu dài là " 175/7*4=100
chiều rông là : 175-100=75
Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
đoạn 1: 28/4*3=21
đoạn 2=28-21=7
Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
số bé là: 72/6=12
số lớn là : 60
Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở
Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.
Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?
Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.
Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.
Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.
Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.
Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.