so sánh các thời kì lịch sử của các quốc gia phương đông và châu âu?
Lập bảng so sánh các quốc gia phong kiến phương Đông và châu Âu thep các nội dung sau: thời gian hình thành , kinh tế chính, cơ cấu xã hội và thể chế chính trị.
KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 I/ TRẮC NGHIỆM:( 8 ĐIỂM) Em chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu? A. Ấn Độ và các nước phương Đông. B.Trung Quốc và các nước phương Đông. C.Nhật Bản và các nước phương Đông. D.Ấn Độ và các nước phương Tây. Câu 2: Nước nào đi đầu trong cuộc phát kiến địa lí? A. Anh, Pháp. B.Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha C. Đức, Ý. D. Pháp, Bồ Đào Nha. Câu 3: Công trình phòng ngự nổi tiếng của nhân dân Trung Quốc được xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là gì? A.Vạn lí trường thành. B. Tử cấm thành. C. Ngọ môn. D. Lũy Trường Dục. Câu 4: Đơn vị hành chính cao nhất dưới thời nhà Tần là gì? A.Trấn,phủ. B. Quận, huyện. C. Huyện, xã. D. Phủ, thành. Câu 5: Người Ấn Độ đã có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ gì? A. Chữ Nho. B. Chữ tượng hình. C. Chữ Phạn. D. Chữ Hin-đu. Câu 6: Dưới Vương triều Hồi giáo Đê-li( thế kỉ XII-XVI) cấm đoán nghiệt ngã đạo gì? A. Đạo Phật. B.Đạo Thiên Chúa. C. Đạo Hin-đu. D. Đạo Bà La Môn. Câu 7: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông là: A. Địa chủ và nông dân lĩnh canh. B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. C.Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh. D. Địa chủ và nông nô. Câu 8: Ở châu Âu từ thế kỉ XV, khi các quốc gia phong kiến thống nhất quyền hành tập trung vào bộ phận nào? A.Tập trung vào tay quí tộc. B. Tập trung vào tay các lãnh chúa. C. Tập trung vào tay vua. D. Tập trung vào tay bộ máy quan lại thống trị.
Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành từ thời gian nào?
Dựa vào yếu tố tự nhiên nào, cư dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả, ăn củ khác?
Thể chế nhà nước của các quốc gia phong kiến phương Đông và châu Âu là?
cho các bn giải mỏi tay lun:333
-vào giai đoạn từ thế kỷ 9 tới 15.
-Gió mùa kèm theo mưa.
-
Thời điểm ra đời:
+ Ở phương Đông nhà nước phong kiến xuất hiện sớm hơn ở phương Tây, do nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, đoàn kết chống ngoại xâm.
+ Quá trình suy vong dài, bởi có sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân nên mâu thuẫn dân tộc, giai cấp đã làm chế độ phong kiến suy yếu, khủng hoảng. Nhân dân phương Đông phải tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chống thực dân, lật đổ phong kiến.
+ Ở phương Tây, chế độ phong kiến xuất hiện muộn hơn, nó được hình thành sớm nhất đã là thế kỷ V sau công nguyên. Nó phát triển rất nhanh và thời gian suy vong ngắn. ở phương Tây, nhà nước phong kiến ra đời trên cơ sở chế độ chiếm hữu nô lệ đã từng phát triển đến đỉnh cao, quan hệ nô lệ mang tính chất điển hình.
+ Sự hình thành quan hệ phong kiến trong lòng đế quốc La Mã là yếu tố cơ bản, quyết định, công cuộc chinh phục các bộ lạc của người Giecmanh là yếu tố thúc đẩy quá trình phong kiến hóa. Còn ở phương Đông, chế độ phong kiến ra đời trên cơ sở chế độ nô lệ phát triển không đầy đủ, quan hệ nô lệ mang tính chất gia trưởng.
– Cơ sở kinh tế – chính trị – xã hội – tư tưởng:
+ Cơ sở kinh tế: Ở phương Tây, chế độ tư hữu ruộng đất đã phát triển triệt để từ thời đại cổ đại. Đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến ở đây là kinh tế lãnh địa, giai cấp lãnh chúa và nông nô, hệ thống đẳng cấp dựa trên quan hệ lãnh chúa – chư hầu, tình trạng phân quyền cát cứ kéo dài.
+ Gia cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn. Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương Tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông.
+ Về chính trị, tư tưởng: Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây. Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông và Asoka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương Tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa. Sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương Tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn phương Đông.
– Hình thức nhà nước:
+ Ở phương Tây, một đặc trưng phổ biến và bao trùm của Nhà nước là trạng thái phân quyền cát cứ. Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế chỉ xuất hiện ở thời kỳ cuối – thời kỳ suy vong của chế độ phong kiến và chỉ ở một số nước như Pháp, Anh, Tây Ban Nha…
+ Ở phương Đông: Hình thức kết cấu của Nhà nước phổ biến là trung ương tập quyền, phát triển thành hình thức chính thể quân chủ chuyên chế, mang tính chuyên chế cực đoan.
– Cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nước:
+ Bộ máy Nhà nước phong kiến phương Đông thể hiện tính trung ương tập quyền cao độ, vua hay hoàng đế là người nắm hết mọi quyền lực, quan lại các cấp đều là tôi tớ của vua, dân chúng trong nước đều là thần sân của vua. Hệ thống quan lại được tổ chức hai cấp, trung ương và địa phương với đẳng cấp phân minh, biên chế chặt chẽ. Điển hình cho Nhà nước phong kiến phương Đông là nhà nước phong kiến Trung Quốc.
+ Ở phương Tây, mà điển hình là Tây Âu, trong giai đoạn phân quyền cát cứ, bộ máy nhà nước ở trung ương vẫn tồn tại nhưng kém hiệu lực. Bộ máy nhà nước ở các lãnh địa rất mạnh, gồm nhiều cơ quan quản lý nhưng chủ yếu là cơ quan cưỡng chế. Trên thực tế, các lãnh địa như những quốc gia nhỏ, các lãnh chúa trở thành vua trên lãnh địa của mình, có đầy đủ quyền: Lập pháp, hành pháp, tư pháp, có bộ máy chính quyền, tòa án, quân đội, luật lệ riêng.
– Bản chất và chức năng Nhà nước:
Cũng như thời kỳ chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến phương Đông vẫn có một chức năng đặc biệt, quan trọng là tổ công cuộc trị thủy và thủy lợi. Còn về bản chất của nhà nước phong kiến ở đâu cũng là một. Tuy nhiên, ở phương Tây, tính chất giai cấp của Nhà nước thể hiện rõ nét hơn ở phương Tây, mâu thuẫn giai cấp sâu sắc hơn (lãnh chúa – nông nô), cuộc sống của nông dân, tá điền ở phương Đông so với nông nô có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
1.Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động. Tại châu Âu, chế độ này là một tổng hợp các tục lệ pháp lý và quân sự nở rộ vào giai đoạn từ thế kỷ 9 tới 15.
2. Gió mùa kèm theo mưa
3.Xã hội phong kiến là chế độ xã hội theo sau xã hội cổ đại, và được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại. Quá trình suy vong của xã hội cổ đại phương Đông và xã hội cổ đại phương Tây không giống nhau.
1)Hãy nêu các thành tựu các quốc gia cổ đại phương đông. Và theo em so với người cổ đại chúng ta có bị tụt hậu không ? Vì sao?
2)Hãy nêu những câu truyện truyền thuyết thời Hùng Vương và Âu Lạc và nội dung của các câu truyện đó gắn liền với sự kiện lịch sử nào?
Ai nhanh mà đúng thì tớ tick cho .Nhanh nhé vì bây giờ tớ đang cần gấp.
Môn Lịch Sử
có thể hoặc ko . Người cổ đại đã làm nên những chiếc tháp Ai Cập , .... Còn chúng ta có những phát minh tiên tiến như xe mấy , ô tô , tàu thủy ,......
2 . Có những truyền thuyết như : trương tri , mị nương gắn với thời Hùng Vương đời thứ ... ( chịu ) hay là Sơn Tinh Thủy Tinh gắn vời thời Hùng Vương đời thứ 18 ,......
Câu 1 : Hãy so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông với các quốc gia cổ đại phương Tây. ( Dựa theo sách lịch sử lớp 6 )
Câu 2 : Những nét mới trong đời sống tinh thấn của người nguyên thủy trên đất nước ta ? Em suy nghĩ gì về việc chôn công cụ theo người chết ?
Câu 3 : Tìm hiểu khái niệm về âm lịch và dương lịch.
Mình chỉ giúp được bạn câu 3 thôi.
Câu 3: Trả lời:
+ Hiện tượng lập đi lập lại: sáng, tối, mùa nóng, lạnh.. có quan hệ, giữa mặt trăng và trái đất -> cơ sở xác đinh thời gian ∆Cho học sinh xem “Những ngày lịch sử và kĩ niệm” trang 6 SGK Hãy xem trên bảng ghi “ những ngày lịch sử và kĩ niệm”, có những đơn vị thời gian nào và có những loại lịch nào? ( Chú ý: Ngày, tháng, năm, âm lịch, dương lịch (ngày 10-3 âm lịch) - Cách đây 3000 – 4000 năm người phương Đông đã sáng tạo ra lịch (Ai Cập, Lưỡng Hà,Ấn Độ, Trung Quốc)
Xác định vị trí của một số quốc gia trên lược đồ
Quan sát hình 61.1, hãy:
- Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.
- Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu
- Một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.:
+ Các quốc gia ở Bắc Âu gồm: Na Uy , Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len.
+ Các nước Tây và Trung Âu gồm: Ai-len, Anh , Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Đan Mạch, Thụy Sĩ, Áo, Xlo- vê-ni-a, Séc, Ba Lan, Xlo-va-ki-a, Hung-ga-ri.
+ Dác quốc gia ở Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Cro-a-ti-a , Hec-xê-gô-vi-na, Xéc-bi , và Môn-tê-nê-gro, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.
+ Các quốc gia ở Đông Âu gồm: Lát-vi , Lít-va, Ê-xto-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên Bang Nga.
- Xác định vì trí các quốc gia thuộc liên minh Châu Âu: Pháp, Đức, I-ta-li-a , Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Anh, Ailen, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Phần Lan, Thụy Điển, Áo, Hung-ga-ri, Xlo-va-ki-a, Lít-va, Lát-vi-a, E-xto-ni-a, Xlo-ve-ni-a, Ba Lan, Séc, Man-ta . Síp.
Đề cương ôn tập hk1 lớp 7
Trắc nghiệm
Câu 1: Nêu thời gian hình thành của xã hội phong kiến châu Âu và phương Đông?
Câu 2: Điều kiện dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu?
Câu 3: Kể tên các quốc gia và thủ đô tương ứng của khu vực Đông Nam Á hiện nay?
Câu 4: Kể tên và thời gian tồn tại các triều đại của trung quốc thời phong kiến?
Câu 5: Công lao của Ngô quyền và Đinh Bộ Lĩnh trong buổi đầu độc lập?
Câu 6: Kể tên và thời gian tồn tại các triều đại trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV?
Câu 7: Nét độc đáo trong cách dánh giạc của Lý Thường Kiệt?
Câu 8: Các câu nói của ngũng vị anh hùng dân tộc: Lý Thường Kiệt,Trần Quốc Tuấn, Trần Thủ Độ, Trần Bình Trọng?
Câu 9: Luật pháp và quân đội thời Lý - Trần?
Câu 10: Giáo dục và văn hóa thời Lý - Trần ?
câu 1: Trình bày được thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây.
câu 2: So sánh điều kiện hình thành và sự phát triển kinh tế, chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Đông với phương Tây
Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đông và châu Âu có những điểm khác nhau. Em hãy so sánh và hoàn thành bảng dưới đây:
Các nước phương Đông | Các nước châu Âu | |
- Thời gian chuyển sang chế độ phong kiến | Sớm , như ở Trung Quốc vào những thế kỉ trước Công Nguyên | |
- Thời kì phát triển | ||
- Quá trình suy vong khủng hoảng | - Thế kỉ XV-XVI: là thời kì bắt đầu suy vong , chủ nghĩa tư bản được hình thành ngay trong lòng chế độ phong kiến |
Xã hội phong kiến phương Đông:
- Thời kỳ hình thành: Từ thế kỷ III tr CN đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ X đến XV, phát triển khá chậm.
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XVI đến XIX và kéo dài suốt ba thế kỉ.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: quân chủ.
Xã hội phong kiến châu Âu:
- Thời kỳ hình thành: từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn, sau XH phong kiến phương Đông.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh .
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa .
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị : Quân chủ.
Các nước phương đông | Các nước Châu Âu | |
Thời gian chuyển sang chế độ phong kiến | Sớm, như ở Trung Quốc vào nhũng thế kỉ trước Công nguyên. | Muộn, khoảng thế kỉ V, và đc xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ X. |
Thời kì phát triển | Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, phát triển khá chậm. | Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIV, phát triển rất phồn thịnh. |
Quá trình suy vong và khủng hoảng | Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt ba thế kỉ. | Thế kỉ XV-XVI: là thời kì bắt đầu suy vong, chủ nghĩa tư bản đc hình thành ngay trong lòng chế độ phong kiến. |
Chắc thế.hihi