một tụ điện không khí có điện dung C=500pF điện ở hiệu điện thế u=300v ngắt tụ điện ra khỏi nguồn , nhungd tu điện vào chất điện môi co E=2 .tính điện dung , điện tích ,hiệu điện thế của tụ điện
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là:
A. 600 V.
B. 150 V.
C. 300 V.
D. 100 V.
Chọn đáp án B
Khi đặt trong không khí điện tích của tụ là
Q = C U = 500.10 − 12 .300 = 1 , 5.10 − 7 C
Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng vào chất điện môi thì:
- Điện tích trên tụ là không đổi Q ' = Q = 1 , 5.10 − 7 C
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là:
A. 600 V
B. 150 V
C. 300 V
D. 100 V
Chọn đáp án B.
Khi đặt trong không khí điện tích của tụ là
Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng vào chất điện môi thì:
Điện tích trên tụ là không đổi
Điện dung của tụ
ð Hiệu điện thế của tụ lúc này là
Tụ phẳng không khí có điện dung C được tích điện đến/ hiệu điện thế U = 300 V. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 2. Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi là
A. 100 V
B. 150 V
C. 600 V
D. 250 V
Tụ phẳng không khí có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε =2. Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi là:
A. 150 V
B. 100 V
C. 600 V
D. 250 V
Chọn đáp án A
Điện tích tụ tích được khi đặt trong không khí: Q1 = C1U1.
Khi ngắt tụ ta khỏi nguồn, điện tích trong tụ vẫn được bảo toàn: Q2 = Q1.
Khi nhúng tụ vào chất điện môi lỏng, điện dung của tụ bị thay đổi: C2 = εC1.
Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi:
Tụ phẳng không khí có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε =2. Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi là
A. 150 V
B. 100 V
C. 600 V
D. 250 V
A
Điện tích tụ tích được khi đặt trong không khí: Q 1 = C 1 U 1 .
Khi ngắt tụ ta khỏi nguồn, điện tích trong tụ vẫn được bảo toàn: Q 2 = Q 1 .
Khi nhúng tụ vào chất điện môi lỏng, điện dung của tụ bị thay đổi: C 2 = ε C 1 .
Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi:
U 2 = Q 2 C 2 = Q 1 ε C 1 = U 1 ε = 300 2 = 150 ( V ) .
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d=1mm; diện tích một bản là 100 c m 2 . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 2 . Hiệu điện thế của tụ là:
A. 220V
B. 440V
C. 110V
D. 55V
Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε . Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
A. Không thay đổi
B. Tăng lên ε lần
C. Giảm đi ε lần
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi
Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
A. Không thay đổi
B. Tăng lên ε lần
C. Giảm đi ε lần
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi
Một tụ điện có điện dung 12 pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 6 V. Sau khi tụ tích đầy điện, ngắt tụ ra khỏi nguồn và giảm điện dung của tụ xuống còn 6 pF thì hiệu điện thế trên tụ có giá trị
A. 24 V
B. 18 V
C. 6 V
D. 12 V