Vì sao tần số hoán vị gen của nữ giới lại cao hơn nam giới
Giải thích giúp t vì sao tần số hoán vị gen ở nữ giới lại cao hơn nam giới với
Để phân biệt trường hợp 1 gen quy định 2 tính trạng với 2 gen quy định 2 tính trạng và liên kết chặt chẽ với nhau thì làm cách nào? Giải thích điều này
Vì sao tần số hoán vị gen ở nữ thường cao hơn nam
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai A B a b D d × ♂ A b a B D d , loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 30%
B. 40%
C. 36%
D. 20%
Đáp án D
Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và công thức tính tần số hoán vị gen khi biết tỷ lệ của một kiểu gen.
Phép lai: , cho A-B-D = 40,5%
Ta có A-B- =
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ A B a b D d ×♂ A b a B D d , loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 30%
B. 40%
C. 36%
D. 20%
Chọn D.
Phương pháp : áp dụng quy luật phân ly độc lập và công thức tính tần số hoán vị gen khi biết tỷ lệ của một kiểu gen.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ A B a b D d ♂ A b a B D d loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 30%
B. 40%
C. 36%
D. 20%
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ A B a b × ♂ A b a B , loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 20%.
B. 36%.
C. 30%.
D. 40%.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ A B a b × ♂ A b a B , loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 20%.
B. 36%.
C. 30%.
D. 40%
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Gọi tần số HVG là f (0≤f≤50%)
Tỷ lệ A-B-D-= 0,42 →A-B-=0,42:0,75=0,56 →aabb =0,06. f=0,04
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀AB/ab × Ab/aB♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 36%.
D. 20%.
Chọn đáp án D
D- = ¾
A-B- = 50% + ab/ab
→ ab/ab = 4% → giao tử ab = 20% → giao tử hoán vị
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ AB ab Dd x ♂ Ab aB dd , loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 27%. Cho biến ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 30%.
B. 36%.
C. 20%.
D. 40%.
Đáp án C
Xét phép lai: ♀ AB//ab Dd × ♂ Ab//aB dd
KH A-B-D - = 0,27 → A-B - = 0,54 (do D- = 0,5).
Có A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,54 → ab//ab = 0,04 = G♀ ab × G♂ ab= f/2 × (0,5 - f/2) = 0,04 → Tần số hoán vị = 0,2.