Câu 1 : Ở một loài thực vật khi lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng t/c thu được đồng loạt hoa đỏ . Cho bt mỗi gen quy định một tính trạng . Hãy xác định tỉ lệ kgen và tỉ lệ k/hinh ở đời con
Câu 2 : ở một loài thực vật tính trạng thân cao hạt tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp hạt dài. Để dễ xd được kiểu gen của cây dị hợp tử về hai cặp tính trạng nói trên ngta sử dụng những phép lai nào ? giải thích ? biết mỗi gen quy định về 1 tính trạng ?
Câu 3 : ở một loài thực vật , khi cho thân cao hoa đỏ t/c giao phấn với thân thấp hoa trắng t/c thu đc ở F1 toàn thân cao hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn thì kqua ở F2 có tỉ lệ kgen và khinh ntn ? biết mỗi gen quy định 1 tính trạng ?
phân biệt sự di truyền tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập, liên kết gen, hoán vị gen, người ta sử dụng phép lai nào?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu do hai gen ko alen A và B tương tác vs nhau quy định. Nếu trong KG có 2 gen trội A và B thì cho KH hoa đỏ; khi chỉ có 1 loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho KH hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do alen D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có KH thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
trong một quần thể giao phối tự do , xét 1 gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 0,2 . trong một gen khác nhóm liên kết vs nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7;0,3 . trong một trường hợp 1 gen quy định một rính trạng , tính trạng trội là trội hoàn toàn . tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là ?
A : 87,36 B : 81.25 C: 31,36 D : 56,25
Ở 1 loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định chín muộn. Cho các cây có KG giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu dc 4000 cây, trong đó có 160 cây có KH hạt tròn chín muộn. Biết rằng ko có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hạt dài chín sớm ở đời con là bao nhiêu?
ở đậu Hà Lan gen A: quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa vàng.Hai cặp gen nằm trên 2 NST tương đồng.Cho cây đậu thân cao,hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao,hoa trắng và 1 cây thân thấp,hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau.Nếu không có đột biến và chọn lọc tự nhiên,tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp,hoa trắng ở F2:
A 1/64
B 1/256
C 1/9
D 1/81
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp về hai gen (A,a) và (B,b). Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử hoán vị gen xảy ra ở hai giới.
Th1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Th2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp bằng nhau
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp bằng nhau
IV. Tỉ.lệ kiểu hình trội về hai tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
MONG MỌI NGƯỜI GIẢI ĐÁP, CẢM ƠN!!
xét các gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng .Khi tiến hành lai hai cá thể với nhau thu được kết quả: 136 lông đen dài : 45 lông đen ngắn: 44 lông nâu dài :15 lông nâu ngắn .Biết không có hiện tượng hoán vị gen với tần số 50% . Giair thích và xác định kiểu gen với hai cá thể đem lai
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A=0,6; a=0,4 và tần số B=0,7; b=0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là:
A. 0,41.B. 0,49.
C. 0,59.
D. 0,51.