a) Thay chữ số vào dấu * để 5* là một hợp số.
b) Thay chữ số vào dấu * để 7* là một số nguyên tố.
thay chữ số vào dấu sao để 5* là hợp số ?
thay chữ số vào dấu sao để 7* là số nguyên tố ?
a) * \(\in\) { 1;2;4;5;6;7;8}
b) \(\cdot\in\left\{1;3;9\right\}\)
thay chữ số vào 5* là hợp số ? *E={0,1,2,4,5,6,7,8}
thay chữ số vào sao để 7*là số nguyên tố ? *E={1,3,9}
Thay chữ số vào dấu * để 5* là 1 hợp số
Thay chữ số vào dấu * để 7* là 1 số nguyên tố
5* số * là 1 2 4 5 6 7 8
7* số * là 1 3 9
Thay chữ số vào dấu * để 5* là một hợp số .
Thay chữ số vào dấu * để 7* là một số nguyên tố .
Các bạn trình bày cách làm ra nhé
a) Các số nguyên tố dạng 5* là: 53 và 59
Còn lại: 50;51;52;54;55;56;57;58 là hợp số.
b) Các số nguyên tố dạng 7* là: 71 ; 73; 79.
Danh sách số nguyên tố – Wikipedia tiếng Việt
Oki!
Bài 150:
Các hợp số dạng 5* là 50; 51; 52; 54; 55; 56; 57; 58
Bài 151:
Các số nguyên tố dạng 7* là: 71; 73; 79
Mà bạn Đinh Thùy Linh làm sai bài 150 rùi
119. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 1* ; 3*
120. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 5* ; 9*
121. a) Tìm số tự nhiên k để 3 . k là số nguyên tố
b) tìm số tự nhiên k để 7 . k là số nguyên tố
Bài 119
\(\overline{1a}\) là số nguyên tố nên a = 1; 3; 7; 9 vậy \(\overline{1a}\) = 11; 13; 17; 19
\(\overline{3a}\) là số nguyên tố nên a = 1; 7 vậy \(\overline{3a}\) = 31; 37
Bài 120
\(\overline{5a}\) là số nguyên tố nên a = 3; 9 Vậy \(\overline{5a}\) = 53; 59
\(\overline{9a}\) là số nguyên tố nên a = 7 vậy \(\overline{9a}\) = 57
Bài 121
a; 3.k \(\in\) P ⇔ k = 1
b; 7.k \(\in\) P ⇔k = 1
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: 1* ; 3*
Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 5* ; 9*
10; 12; 14; 15; 16; 18 30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39
51; 53; 59 91; 97
Thay chữ số vào dấu * để
a, số 5* là hợp số
b, số 7* là nguyên tố
c, tìm số tự nhiên a để 5a là số nguyên tố
a) Để 5* là hợp số
Thì *€{0;1;2;4;5;6;7;8}
Nên các số cần tìm là 50;51;52;54;55;56;57;58}
b) Để 7* là số nguyên tố
Thì *€{1;3;9}
Nên các số cần tìm là 71;73;79
c) Để số tự nhiên 5a là số nguyên tố
Thì a€{3;9}
Nên các số cần tìm là 53;59
Để 5* là hợp số => * \(\varepsilon\){ 4;6;8)
Để 7* là số nguyên tố => *\(\varepsilon\) { 1;2;3;5;7;9}
Để 5a là số nguyên tố => a \(\varepsilon\){1;2;3;5;7;9}
Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được số
A, 7* là hợp số
B, 7* là nguyên tố
Thay chữ số vào dấu * để 5* là một hợp tố
Ta có :
Các số nguyên tố có dạng 5* là 53 và 59
=> Ta có các số còn lại là 50, 51, 52, 54, 55, 56, 57, 58
=> * = { 0, 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 }
Để 5* là hợp số thì * \(\ne\)3 ; 9
~Study well~
#QASJ
Thay chữ số vào dấu * để 7* là số nguyên tố
Dựa vào bảng số nguyên tố trang 128 sách giáo khoa ta có thể biết được các số nguyên tố có số hàng chục là 7 gồm 71;73;79.
Như vậy, có thể thay dấu * bằng các số 1;3;9