Cho a,b thuộc N* ; a>2; b>2
Chứng tỏ rằng a+b<a.b
Cac bn giup mk vs , mk đang cần rất gấp.
khi nào ta nói a chia hết cho b:(a thuộc N,b thuộc N và b không thuộc 0)
ta nói a chia hết cho b khi có 1 số m thoả mãn điều kiện a = b . m
1. Cho n thuộc N . Tìm ƯCLN của
a, 2 số tự nhiên liên tiếp
b, 2n+1 và 3n+1
c, 2n+1 và 6n+5
d, 20n+1 và 15n+2
2. Tìm a,b thuộc N biết a.b =864 và ƯCLN (a,b)=60
3. Tìm n thuộc N để
a, 16-2n chia hết cho n-2
b, 5n-8 chia hết cho 4-n
4.Tìm a,b thuộc N biết a+b=66 , ƯCLN ( a,b ) =6 và 1 trong 2 số đó chia hết cho 5.
5. Biết a,b thuộc N , ƯCLN (a,b) =4 , a=8. Tìm b ( với a < b )
6.Cho a<b , a và b thuộc N ; ƯCLN (a,b) =16 và b =96 .Tìm a.
cho A thuộc N, người ta đổi chỗ các c/s của A để đc B thuộc N, sao cho B = 3A. CMR b chia hết cho 27
khi nào ta nói a chia hết cho b:(a thuộc N,b thuộc N và b không thuộc 0) |
khi a là bội của b à là uơc cua a
Khi a là bội của b và a là ước của a
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) 14 thuộc N.
b) 0 thuộc N*.
c) Có số a thuộc N* mà không thuộc N.
d) Có số b thuộc N mà không thuộc N*.
a) 14 thuộc N (Đúng)
b) 0 thuộc N* (Sai)
c) Có số a thuộc N* mà không thuộc N(Đúng)
d) Có số b thuộc N mà không thuộc N* (Sai)
14 thuộc N [đúng]
0 thuộc N* [sai]
có số a thuộc n* mà không thuộc N [sai]
có số b thuộc N mà không thuộc N* [đúng]
Cho a thuộc N thỏa mãn √a thuộc Q CMR √a thuộc N
Căn a = m/n <=> a = m^2/n^2 (m,n)=1, m,n là Số tự nhiên
<=> n^2a=m^2 => n/m và m/n mà (m,n)=1 => n= 1
=> căn a = m => a thuoc N vì m thuộc N
(((: Done
Cho các tập hợp sau:
A= { x € N | x < 10 }
B= { x € N* l x là số chẵn có 1 chữ số }
a) Viết tập hợp A và B = cách liệt kê các phần tử
b) Viết tập hợp C các số tự nhiên thuộc A nhưng ko thuộc B. Tập hợp D thuộc B nhưng ko thuộc A
Mọi người giúp em nhé, cho bài giải ạ
Dễ thấy a1b1 = 3.3 = 9.1 = c1d1 và a2b2 = 2.(-5) =(-1).10 =c2d2
P(x) = (9x2 – 9x – 10)(9x2 + 9x – 10) + 24x2
Đặt y = (3x +2)(3x – 5) = 9x2 – 9x – 10 thì P(x) trở thành:
Q(y) = y(y + 10x) = 24x2
Tìm m.n = 24x2 và m + n = 10x ta chọn được m = 6x , n = 4x
Ta được: Q(y) = y2 + 10xy + 24x2
= (y + 6x)(y + 4x)
Do đó: P(x) = ( 9x2 – 3x – 10)(9x2 – 5x – 10).
a,A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B={2;4;6;8}
b,C={0;1;3;5;7;9}
D={tập rỗng} viet tap rong bang cach chu o roi danh giau gạh ngang
mệnh đề sau đây đúng hay sai , sai thì sửa thế nào cho đúng
a thuộc N =>giá trị tuyệt đối của a thuộc N
mọi a,b thuộc Z , giá trị tuyệt đối của a > giá trị tuyệt đối của b => a<b
giá trị tuyệt đối của a >0 => mọi a thuộc Z
sai: mọi a, b thuộc Z, GTTĐ của a > GTTĐ của b suy ra a < b
sửa mọi a, b thuộc Z-, GTTĐ của a > GTTĐ của b suy ra a < b
cho phân sốA = n cộng1/n-2
a,Tìm n thuộc Z để A có giá trị nguyên
b,Tìm n thuộc Z để A có GTLN
B1:Tìm a,b thuộc N biết: a+b=252 và ƯCLN(a,b)=42
B2: Tìm x thuộc N biết::12 chia hết cho x+3
B3:Chứng minh với mọi n thuộc N, các số sau là 2 số nguyên tố cùng nhau : 2n+1 và 6n+5
a) Vì ƯCLN(a,b)=42 nên a=42.m và b=42.n với ƯCLN(m,n)=1
Mặt khác a+b=252 nên 42.m+42.n=252 hay m+n=6
Do m và n nguyên tố cùng nhau nên ta được như sau:
- Nếu m=1 thì a=42 và n=5 thì b=210
- Nếu m=5 thì a=210 và n=1 thì b=42
b) x+3 là ước của 12= {1;2;3;4;6} suy ra x={0;1;3}
c) Giả sử ƯCLN(2n+1; 6n+5)=d khi đó (2n+1) chia hết cho d và (6n+5) chia hết cho d
3(2n+1) chia hết cho d và (6n+5) chia hết cho d
(6n+5) - (6n+3) chia hết cho d syt ra 2 chia hết cho d suy ra d=1; d=2
Nhưng do 2n+1 là số lẻ nên d khác 2. vậy d=1 suy ra ƯCLN(2n+1; 6n+5)=1
Như vậy 2n+1 và 6n+5 là 2 nguyên tố cùng nhau với bất kỳ n thuộc N (đpcm)