tìm Amin của A=|x-10| + |x+3|
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân amin bậc 2 của X là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của X là:
A. 5
B. 8
C. 7
D. 4
m a x i t = m m u O i − m a x i t = 15 − 10 = 5 g a m n a m i n = n a x i t = 5 / 36 , 5 = 0 , 136 m o l M a m i n = 10 : 0 , 136 = 73 g a m / m o l
=> amin là C 4 H 11 N
CTCT các amin bậc 1 là:
C H 3 − C H 2 − C H 2 − C H 2 − N H 2 C H 3 − C H 2 − C H N H 2 − C H 3 C H 3 − C H C H 3 − C H 2 − N H 2 C H 3 3 − C − N H 2
Đáp án cần chọn là: D
\(n_{Amino\ axit} = a(mol) \to n_{amin} = 3a(mol)\\ n_{HCl} = n_{amino\ axit} + n_{amin} = a + 3a = 0,1.2\\ \Rightarrow a = 0,05\\ Amin : C_nH_{2n+1}NH_2\\ \Rightarrow 0,05.89 + 0,05.3.(14n + 17) = 13,3\\ \Rightarrow n = 3\\ CTPT\ amin : C_3H_9N\\ \%m_{Amin} = \dfrac{0,15.59}{13,3}.100\% = 66,54\%\\ \%m_{Amino\ axit} = 100\% -66,54\% = 33,46\%\)
tìm Amin Amax nếu có biết A=5-x/x-2 (x thuoc Z)
\(A=\frac{5-x}{x-2}\)
\(\Leftrightarrow-A=\frac{x-5}{x-2}\)
\(\Leftrightarrow-A=\frac{x-2-3}{x-2}=1-\frac{3}{x-2}\)
Xét \(x>2\Leftrightarrow\frac{3}{x-2}>0\)
\(x< 2\Leftrightarrow\frac{3}{x-2}< 0\)
Suy ra -A đạt GTNN\(\Leftrightarrow x>2\)
Mà \(x\inℤ\)nên x = 3
\(\Rightarrow-A_{min}=\frac{2}{1}=2\)
hay \(A_{max}=-2\Leftrightarrow x=3\)
Cho \(A=\left(x-x^2-1\right):\sqrt{\left(x^2+\frac{1}{x^2}\right)^2+2\left(x+\frac{1}{x}\right)^2-3}\)
a. Rút gọn A
b. Tìm x/ Amin
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm ba amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Đốt cháy m gam X thu được sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng Ca(OH)2 thấy xuất hiện 15 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch lại thấy xuất hiện thêm 8,75 gam kết tủa nữa. Biết tỉ lệ mol của các amin theo thứ tự từ amin nhỏ đến amin lớn là 1:10:5, công thức của 3 amin và giá trị m là:
A. CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 ; m = 4 , 57 g
B. C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 , C 4 H 9 NH 2 ; m = 6 , 25 g
C. CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 ; m = 6 , 25 g
D. C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 , C 4 H 9 NH 2 ; m = 4 , 57 g
Đáp án B
• Đốt cháy m gam X:
Đun nóng dung dịch lại thấy xuất hiện thêm kết tủa
=> Chứng tỏ Ca OH 2 phản ứng hết, tạo muối CaCO 3 và Ca HCO 3 2
• Đặt số mol của các amin theo thứ tự tăng dần PTK lần lượt là x, 10x, 5x
Tìm giá trị nhỏ nhất của A=\(\sqrt{2x^2+2y^2}\) biết x+y=1
Tìm Amin
ta có \(A=\sqrt{2x^2+2y^2}\)
xét \(2x^2+2y^2=2\left(x^2+y^2\right)=\left(1+1\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x+y\right)^2=1\)(bđt bunhiacopxki)
=> \(A\ge1\)
dấu = xảy ra khi x=y mà x+y=1→ x=y=1/2
Câu 10:A(x)=4+3\(x^2\)-\(x^{^{ }10}\)+\(\dfrac{1}{2}x\)
B(x)=3\(x^2\)-\(x^{10}\) +\(\dfrac{2}{3}-4x\)
a)Tính A(x)-B(x)
b)Tính 2B(x)-3A(x)
c)Tìm nghiệm của A(x)-B(x)
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí C O 2 , hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho n C O 2 : n H 2 O = 2 : 3. Công thức phân tử của amin đó là
A. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 C H 2 C H 2 N H 2
B. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 4 N H 2 .
C. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 C H 2 C H 2 N H 2
D. C H 3 C 6 H 4 C H 2 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 4 N H 2 .
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho n CO 2 : n H 2 O = 2 : 3 . Công thức phân tử của amin đó là:
A. C2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
B. CH3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2
C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
D. CH3C6H4CH2NH2, CH3(CH2)4NH2