Các bạn ơi! Giúp mình với.Câu này hơi khó ,mong các bạn giúp mình.Thứ 5 là học Địa rùi
Bài: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường tự nhiên
Các bạn giúp mình làm 2 câu này nha
Câu 1: Trình bày các đặc điểm nổi bật của thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới. Tại sao diện tích xa van và nửa môi trường ngày càng mở rộng?
Câu 2:Phân tích sức ép của việc gia tăng dân số quá nhanh lên tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản.
Diện tích xa van nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng do: Ở khu vực chí tuyến, lượng mưa ít cùng với sự phá rừng của con người đã làm cho đất bị thoái hoá.
Các bạn ơi, giúp mình gấp được không ạ? Mình đang cần rất gấp :(( mong các bạn nhiệt tình giúp đỡ mình ạ. Mình cảm ơn rất nhiều.
1. Mối quan hệ giữa sự trao đổi chất và năng lượng của cơ thể với môi trường và quá trình chuyển hoá vật chất với năng lượng trong tế bào?
trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và ôxy cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí cacboníc đề thải ra môi trường. trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lương cung cấp cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể để thực hiện các hoạt động trao đổi chất. Như vậy hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ này gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời.
XIN CHO HỎI Ở ĐÂY CÓ AI HỌC GIỎI ĐỊA 7 THÌ GIÚP MK BÀI NÀY NHÉ
VÌ SẮP PHẢI KIỂM TRA ĐỊA 1 TIẾT RÙI .ĐỀ NÀY :
phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên , môi trường ở đới nóng
phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên môi trường ở đới nóng
giúp mình với
Mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
- Dân số đông, gần 50% dân số thế giới tập trung ở đới nóng.
- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng
ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch...
- Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Phân tích hình 10.1 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi.
- Sản lượng lương thực tăng từ 100% lên 110%.
- Gia tăng dân số tự nhiên tăng từ 100% lên gần 160%.
- Cả hai đều tăng, nhưng lương thực tăng chậm hơn gia tăng tự nhiên dân số.
Dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh, từ 100% xuống 80%
1.phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh vs môi trường tự nhiên
2.dựa vào bảng số liệu trang 34/sgk/7 nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực đông nam á
3.biện pháp khắc phục kho khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
AI PIT THÌ GIÚP MIK VS MAI KIỂM TRA 1 TIẾT RỒI, ĐC J HAY CÁI ĐÓ
HELP ME
1. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
1. Hãy nêu sự phân hóa khí hậu Trung và Nam Mĩ, sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình? 2. Trình bày các kiểu môi trường chính ở trung và Nam Mĩ? -Giải nhanh giúp mình đi ặ!
TK
Các kiểu khí hậu của Trung và Nam Mĩ:
+ Khí hậu xích đạo.
+ Khí hậu cận xích đạo.
+ Khí hậu nhiệt đới: nhiệt đới khô và nhiệt đới ẩm.
+ Khí hậu núi cao.
+ Khí hậu cận nhiệt đới: cận nhiệt đới địa trung hải, cận nhiệt đới lục địa và cận nhiệt đới hải dương.
+ Khí hậu ôn đới: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
- Các kiểu khí hậu có mối quan hệ với sự phân bố địa hình :
+ Nếu theo quy luật địa đới thì khu vực Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới và khí hậu ôn đới.
+ Nhưng do ảnh hưởng của dãy An-đét đã làm cho khí hậu phía tây An-đét khác biệt với khí hậu phía đông An-đét.
• Phía tây của An-đét có khí hậu núi cao, khí hậu nhiệt đới khô và cận nhiêt đới địa trung hải, ôn đới hải dương.
• Phía đông của An-đét có khí hậu cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới ẩm, cận nhiệt lục địa và ôn đới lục địa.
2. - Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.
- Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.
- Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đét. ...
Sorry hơi dài một chút 😥🧾
Không cần vội nha😅😅
Câu 1. So sánh sự khác nhau của môi trường Xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. (vị trí, đặc điểm tự nhiên)
Câu 2. Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Câu 3. Trình bày đặc điểm cơ bản về vị trí, tự nhiên của môi trường đới ôn hòa.
Câu 4. Nêu hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? (dấu chấm) Là học sinh, em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
Câu 5. Trình bày các đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc. Giải thích nguyên nhân.
Câu 6. Phân tích sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa.
Câu 7. Thực động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào?
Câu 8. Trình bày các đặc điểm cơ bản về vị trí, điều kiện tự nhiên của môi trường đới lạnh. Giới thực động vật ở môi trường đới lạnh có gì đặc biệt?
Câu 9. Nêu một số đặc điểm tự nhiên của môi trường vùng núi. Con người ở một số vùng núi trên thế giới có đặc điểm cư trú như thế nào?
Câu 10. Châu lục và lục địa khác nhau như thế nào? Nêu tên các lục địa và châu lục trên thế giới.
Câu 11. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
Câu 12. Trình bày đặc điểm về hình dạng lục địa, địa hình và khoáng sản của châu Phi.
Câu 13. Giải thích vì sao ở Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới?
bạn tham khảo
1.
- Khác nhau:
+ Xích đạo ẩm
- Nóng quanh năm
- Nhiệt độ 25 độ C - 28 độ C
- Biên độ nhiệt 3 độ C
- Mưa quanh năm, trung bình 1500mm- 2500mm
- Độ ẩm cao > 80%
- Cảnh quan: rừng rậm xanh quanh năm, nhiều tầng,nhiều loại cây và nhiều chim thú sinh sống
+ Nhiệt đới
- Nhiệt độ nóng quanh năm >20 độ C
- Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng tăng, trong măm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh
- Lượng mưa tập trung theo mùa, càng gần chí tuyến mùa khô càng kéo dài
- Cảnh quan: trùng thưa, xa-van, bán hoang mạc
+ Nhiệt đới gió mùa
Nhiệt độ trung bình >20 đ, biên độ nhiệt 8 độ C
2.Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của số dân, tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ nhanh làm cho nguồn tài nguyên sớm cạn kiệt.
– Sự bùng nổ dân số ảnh hưởng xấu đến môi trường: Cạn kiệt tài nguyên rừng, tăng nhanh tốc độ đô thị hoá làm ô nhiễm không khí và nguồn nước, đất bị bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch.
+ Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên cần phải:
– Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế.
– Nâng cao đời sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.
3.
Môi tường Đới ôn hòa:
- Vị trí địa lí: Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ Chí tuyến Bắc đến vòng cực ở hai bán cầu. Phần lớn nằm ở bán cầu Bắc, chỉ có một phần nhỏ ở bán cầu Nam.
- Những đặc điểm chung:
+ Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc.
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường do các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn tới.
+ Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không khí ấm và ẩm vào đất liền làm thời tiết luôn biến động, rất khó dự báo.
+ Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian với bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông và theo không gian từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
* Các kiểu môi trường đới ôn hòa:
- Môi trường ôn đới hải dương;
- Môi trường ôn đới lục địa;
- Môi trường Địa Trung Hải;
- Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm;
- Môi trường hoang mạc ôn đới.
4.
Ô nhiễm không khí:
a. Nguyên nhân và hiện trạng
Do khí thải, khói bụi từ các nhà máy, khu công nghiệp, các phương tiện giao thông.
Hoạt động sản xuất của con người (đốt rừng, chất thải sinh hoạt...)
Núi lửa phun trào, bão cát, lốc bụi, xác động thực vật, chất phóng xạ...
b. Hậu quả:
- Tạo mưa a xit làm chết cây cối, phá huỷ các công trình xây dựng bằng kim loại.
Gây các bệnh về đường hô hấp.
Tăng hiệu ứng nhà kính, làm thủng tầng Ôzôn.
Hiện tượng xảy ra trong khí quyển khi ánh sáng mặt trời đi qua khí quyển dễ dàng và được bề mặt Trái đất hấp thụ, nhưng bức xạ nhiệt của bề mặt Trái đất vào vũ trụ lại bị khí quyển hấp thụ không cho thoát ra ngoài
c. Biện pháp:
- Trồng rừng, cấm đốt rừng.
- Giảm lượng khí thải CO2 vào khí quyển.
-Xử lí khí thải trước khi thải vào khí quyển.
-Thực hiện nghị định thư Ki-ô-tô.
5.
– Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu.
– Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
– Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
– Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
– Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
- Bề mặt các hoang mạc bị sỏi đá hoặc cồn cát bao phủ, thực vật thưa thớt, cằn cỗi, động vật chủ yếu là bò sát và côn trùng.
- Dân cư sinh sống tập trung trên các ốc đảo nơi có mạch nước ngầm lộ ra.
Phân tích mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta ?
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số:
- Ổn định số dân
- Nhu cầu đáp ứng đầy đủ hơn
- Thất nghiệp giảm
- Hạn chế ô nhiễm môi trường
- An ninh chặt hơn
Thay đổi cơ cấu kinh tế:
- Chuyển dần sang dịch vụ
- Tăng nhanh kinh tế nước nhà
- Cạnh tranh với dịch vụ các nước lớn
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
– Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999.
– Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999.
Thời kì 1979 – 1999 có sự biến đổi như sau: tỉ lệ nữ lớn hơn tỉ lệ nam; tỉ lệ dân số nam nữ có sự thay đổi theo thời gian, tỉ lệ nam ngày càng tăng, tỉ lệ nữ ngày càng giảm.
– Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 có sự biến đổi theo hướng: nhóm 0 – 14 giảm; nhóm tuổi 15 – 59 tăng; nhóm tuổi 60 trở lên tăng.