Cho 3 số a,b,c biết có một số dương,một số âm và một số 0 thỏa mãn |a| = b2.(b-c). Tìm 3 số đó
1)Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn điều kiện: (n2-3)(n2-36)<0?
2)Tìm 3 số a,b,c có một sỗ dương, một số bằng 0 và một số âm. Hỏi 3 số đó là loại số nào nếu biết rằng: |a|=b2(b-c)
3)Tìm số có 3 chữ số biêt rằng:Số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ theo 1:2:3
Cho 3 số thực x, y, z thỏa mãn x^3 = y (z-x)
Biết rằng trong ba số đó có một số bằng 0, một số dương, một số âm. Hỏi số nào bằng 0, số nào âm và số nào dương.
giả sử x =0 khi đó y(z-0)=0 nên y=0 hoặc z=0 (trái vs giả thiết )
Giả sử y=0 khi đó x3=0 ( trái với giả thiết )
Vậy z=0
Khi z=0 ta có x3=y(-x)
<=> x2=-y
vì x2 \(\ge0\)với mọi x suy ra y\(\le\)0 nên y là số âm
vậy còn lại x là số dương
Ta có: x^3= y(z-x)
để đẳng thức trên có nghĩa => x,y khác 0=> z=0
TH1: x>0 ; y<0
x^3= -yx
x^3 > 0(*)
-yx > 0 tại y<0(**)
từ (*)(**) => thỏa mãn điều kiện
TH2: x<0; y>0
=> x^3<0; -xy> 0 vô lí
Vậy z=0; x >0 và y<0
Trong ba số nguyên a, b, c có một nguyên dương, một số nguyên âm, một số bằng 0 thỏa mãn điều kiện |a| = b2(b - c). Hỏi số nào là số nguyên dương, số nào là số nguyên âm, số nào bằng 0?
+ b =0 => a =0 loại
Nếu b <0 =>/a/ = b2(b-c) <0 vô lí
Vậy b > 0 ; c =0 ; a <0 sao cho /a/ = b3
Cho ba số a,b,c đôi một khác nhau thỏa mãn:
a/(b-c)+b/(c-a)+c/(a-b)=0
Chứng minh rằng trong ba số a,b,c phải có một số âm, một số dương.
Làm vô đây đài nhưng làm trog giấy ngắn lắm
1) a # b # c # a, thỏa a/(b-c) + b/(c-a) + c/(a-b) = 0
<=> a(c-a)(a-b) + b(a-b)(b-c) + c(b-c)(c-a) = 0
<=> -a(a-b)(a-c) - b(b-a)(b-c) - c(c-a)(c-b) = 0
<=> a(a-b)(a-c) + b(b-a)(b-c) + c(c-a)(c-b) = 0 (*)
từ (*) ta thấy a, b, c đối xứng nên không giãm tính tổng quát giả sử: a > b > c
* Nếu a, b, c đều không âm, giả thiết trên thành a > b > c ≥ 0
(*) <=> (a-b)(a² - ac - b² + bc) + c(c-a)(c-b) = 0
<=> (a-b)[(a+b)(a-b) -c(a-b)] + c(c-a)(c-b) = 0
<=> (a-b)².(a+b-c) + c(a-c)(b-c) = 0 (1*)
thấy b - c > 0 (do b > c) và a > 0 => a+b-c > 0 => (a-b)².(a+b-c) > 0 và c(a-c)(b-c) ≥ 0
=> (a-b)².(a+b-c) + c(a-c)(b-c) > 0 mâu thuẩn với (1*)
Vậy c < 0 (nói chung là trong a, b, c phải có số âm)
* Nếu cả a, b, c đều không có số dương do giả thiết trên ta có: 0 ≥ a > b > c
(*) <=> a(a-b)(a-c) + (b-c)(b² - ab - c² + ca) = 0
<=> a(a-b)(a-c) + (b-c)[(b+c)(b-c) - a(b-c)] = 0
<=> a(a-b)(a-c) + (b-c)².(b+c-a) = 0 (2*)
a - b > 0; a - c > 0 => a(a-b)(a-c) ≤ 0 (vì a ≤ 0)
và b < 0; c - a < 0 => b + c -a < 0 => (b-c)².(b+c-a) < 0
=> a(a-b)(a-c) + (b-c)².(b+c-a) < 0 mẫu thuẩn với (2*)
chứng tỏ trong a, b, c phải có số dương
Tóm lại trong 3 số a, b, c phải có số dương và số âm
1) a # b # c # a, thỏa a/(b-c) + b/(c-a) + c/(a-b) = 0
<=> a(c-a)(a-b) + b(a-b)(b-c) + c(b-c)(c-a) = 0
<=> -a(a-b)(a-c) - b(b-a)(b-c) - c(c-a)(c-b) = 0
<=> a(a-b)(a-c) + b(b-a)(b-c) + c(c-a)(c-b) = 0 (*)
từ (*) ta thấy a, b, c đối xứng nên không giãm tính tổng quát giả sử: a > b > c
* Nếu a, b, c đều không âm, giả thiết trên thành a > b > c ≥ 0
(*) <=> (a-b)(a² - ac - b² + bc) + c(c-a)(c-b) = 0
<=> (a-b)[(a+b)(a-b) -c(a-b)] + c(c-a)(c-b) = 0
<=> (a-b)².(a+b-c) + c(a-c)(b-c) = 0 (1*)
thấy b - c > 0 (do b > c) và a > 0 => a+b-c > 0 => (a-b)².(a+b-c) > 0 và c(a-c)(b-c) ≥ 0
=> (a-b)².(a+b-c) + c(a-c)(b-c) > 0 mâu thuẩn với (1*)
Vậy c < 0 (nói chung là trong a, b, c phải có số âm)
* Nếu cả a, b, c đều không có số dương do giả thiết trên ta có: 0 ≥ a > b > c
(*) <=> a(a-b)(a-c) + (b-c)(b² - ab - c² + ca) = 0
<=> a(a-b)(a-c) + (b-c)[(b+c)(b-c) - a(b-c)] = 0
<=> a(a-b)(a-c) + (b-c)².(b+c-a) = 0 (2*)
a - b > 0; a - c > 0 => a(a-b)(a-c) ≤ 0 (vì a ≤ 0)
và b < 0; c - a < 0 => b + c -a < 0 => (b-c)².(b+c-a) < 0
=> a(a-b)(a-c) + (b-c)².(b+c-a) < 0 mẫu thuẩn với (2*)
chứng tỏ trong a, b, c phải có số dương
Tóm lại trong 3 số a, b, c phải có số dương và số âm
Tk mk nha
a # b # c # a,thoan man a/(b-c)+b/(c-a)+c/(a-b)=0
<=> a(c-a)(a-b)+b(a-b)(b-c)+c(b-c)(c-a)=0
<=>-a(a-n)(a-c)-b(b-a)(b-c)+c(c-a)(c-b)(c-b)=0
<=>a(a-b)(a-c)+b(b-a)(b-c)+c(c-a)(c-b)=0 (*)
Tu (*)ta thay a,b,c doi xung nen ko giam tinh tong quat gia su :a>b>c
Nếu a,b,c đều ko âm ,giả thiết trên thành a>b>c>hoặc=0
(*)<=>(a-b)(a^2 - ac - b^2 +bc)+c(c-a)(c-b)=0
<=>(a-b)[(a+b)(a-b)- c(a-b)]+c(c -a)(c-b)=0
<=>(a-b)^2.(a+b-c)+c(a-c)(b-c)=0 (**)
Thấy b- c > 0 (do b > c)và a > 0 =>a+b-c > 0 =>(a-b)^2 . (a+b-c)>0 va c(a-c)(b-c)>hoac = 0
=>(a-b)^2.(a+b-c)+c(a-c)(b-c)>0 mâu thuẫn với (**)
Vay c < 0 (noi chung la trong a,b,c phai co so am )
Nếu cả a,b,c đều không có số dương do giả thiết trên ta có :0 > hoac = a > hoac = b>hoac = c
(*)<=>a(a-b)(a-c)+(b-c)(b^2-ab-c^2 + ca)=0
<=>a(a-b)(a-c)+(b-c)[(b+c)(b-c)-a(b-c)]=0
<=>a(a-b)(a-c)+(b-c)^2.(b+c-a)=0 (***)
a-b > 0 ;a- c > 0 => a(a-b)(a-c)< hoac = 0 (vi a < hoac = 0)
Và b<0 ; c -a < 0 => b+ c -a < 0=>(b-c)^2.(b+c-a)<0
=> a(a-b)(a-c)+(b-c)^2.(b+c-a)<0 mâu thuẫn với (***)
Chứng tỏ trong a,b,c phải có số dương
Tóm lại trong 3 số a,b,c phải có số dương và âm
k cho mình nha ! Chúc bạn học tốt
Cho ba số thực x, y, z thỏa mãn 3 x y(z x)
Biết rằng trong ba số đó có một số bằng 0, một số âm, một số dương. Hãy chỉ rõ
số nào bằng 0, số nào âm và số nào dương.
Em chung họ nguyển với anh em xin được làm quen với anh NGUYỄN THÀNH NAM
câu trả lời chả liên quan gì đến câu hỏi cả=_=
cho mình làm quen với
Cho 3 so a,b,c có một số dương một số âm một số 0 , biết /a/=b^2 .(b-c)và a^2 -c=64
trong 3 so so nao la so am so nao la so duong so nao bang 0
Bài 1:Trong 3 số a, b, c có một số dương, một số 0, một số âm. Hỏi ba số đó là laoị số nào biết: | a | = b^2 (b - c)
Bài 2: có bào nhiêu thừa số nguyên tố n thỏa mãn điều kiện
( n^2 - 3) (n^2 - 36) <0
Bài 3: A= (1-x)^4 : (-x). Với điều kiện nào của x thì A là:
a, Số dương b,Số âm c, Số 0
Bài 1:
Vì trong 3 số nguyên a, b, c có 1 số dương, 1 số âm và 1 số = 0
Ta xét đẳng thức: \(\left|a\right|=b^2.\left(b-c\right)\)(1)
=> a, b, c là số nguyên khác nhau
Nếu a = 0 thì => |a| = 0
=> Đẳng thức (1) trỏ thành: \(b^2.\left(b-c\right)=0\)
Mặt khác:
Do b khác c nên
b2 = 0 => b = 0
=> a = b = 0 (ko thỏa mãn đk.)
Nếu b = 0 thì đẳng thức (1) trở thành:
|a| = 0 . (0 - c)
|a| = 0 (ko thỏa mãn (a khác b))
Nếu c = 0 thì đẳng thức (1) trở thành:
|a| = b2 . b
|a| = b3
Do vì |a| > 0 (a khác 0)
=> b3 > 0
=> b > 0 (3 số lẻ)
=> a < 0
=> a là số dương, b là số âm, c là số 0
Bài 2:
\(n^2-3n^2-36< 0\)
\(\Leftrightarrow-2n^2-36< 0\)
\(\Leftrightarrow-2n^2< 36\)
\(\Leftrightarrow n^2>-18\)
\(\Rightarrow n^2-3n^2-36< 0\)với mọi số tự nhiên
2/ \(A=\frac{\left(1-x\right)^4}{-x}\)
a) Nếu A là số dương
=> \(\frac{\left(1-x\right)^4}{-x}>0\)
=> \(\hept{\begin{cases}\left(1-x\right)^4>0\\-x>0\end{cases}}\)=> x < 0
Vậy nếu x < 0 thì A > 0
b) Nếu A là số âm
=> \(\frac{\left(1-x\right)^4}{-x}< 0\)
=> \(\orbr{\begin{cases}\left(1-x\right)^4< 0\left(1\right)\\-x< 0\left(2\right)\end{cases}}\)
Mà \(\left(1-x\right)^4\ge0\) với mọi giá trị của x
=> Không xảy ra (1) => -x < 0 => x > 0
Vậy nếu x > 0 thì A < 0.
c) Nếu A = 0
=> \(\frac{\left(1-x\right)^4}{-x}=0\)
=> (1 - x)4 = 0
=> 1 - x = 0
=> x = 1
Vậy nếu x = 1 thì A = 0.
1) Cho 3 số a,b,c có 1 số dương, 1 số âm và 1 số bằng 0 thỏa mãn: a=b.(b-c) .hỏi số nào bằng 0, số nào dương, số nào âm?
2) Cho P=(x-1).(x-9)
a) Tìm số nguyên x để P<0
b) Tìm số nguyên x để P>0
1) ta có 1 = -1.(-1-0)
=> a là số nguyên dương vì = 1
=> b là số nguyên âm vì = -1
=> c là số không vì = 0
Bài 10. Cho biểu thức : a ^ 2 = b ^ 5 - b ^ 4.c . Trong 3 số a, b, c có một số dương, một số âm và một số bằng 0. Hãy chỉ rõ số dương, số âm và số 0
TH1: a là dương; b là số âm; c là 0
Ta có: \(a^2>0\)
\(\Rightarrow b^5-b^4c=b^5-b^4.0=b^5-0=b^5>0\)
\(\Rightarrow a^2=b^5\) (vô lí)
TH2: a là 1 số âm, b là số dương, c là số 0
Ta có: \(a^2>0\)
\(\Rightarrow b^5-b^4c=b^5>0\)
\(\Rightarrow a^2=b^5\) (thỏa mãn)
Vậy trong 3 số a là số âm, b là số dương, c là số 0
TH1: a là dương; b là số âm; c là 0
Ta có:
(vô lí)
TH2: a là 1 số âm, b là số dương, c là số 0
Ta có:
(thỏa mãn)
Vậy trong 3 số a là số âm, b là số dương, c là số 0