Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Đình Đức Hiếu
Xem chi tiết
Lưu Hạ Vy
29 tháng 11 2016 lúc 18:49

1.

Lan is taller than MyMy house is bigger than your houseThings in this shop are more expensive than things in the supermarketThis park is more beautiful than that parkAnn is slimmer than Laura

2.

So sánh ngang bằng

Công thức: as + adj + asVí dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)

Study well !

Bình luận (8)
Đức Minh
29 tháng 11 2016 lúc 20:29

1. So sánh hơn nhất:

+ She is the most beautiful student in this class.

+ He is the most intelligent student in this school.

+ This is the cheapest good in this shop.

+ This is the most expensive fan in this shop.

+ That boy is the worst student in this extra class.

2. So sánh ngang bằng (as...as/ the same...as)

*) S + V + as + adjective/adverb + as + O / S + V.

*) S + aux (not) + V + so/as + adjective/adverb +as + O.

*) S + V + as + many/much + N + as + O.

Bình luận (1)
Nguyễn Đình Đức Hiếu
29 tháng 11 2016 lúc 18:46

ok các bạn cố làm cho mình mình sẽ tích cho thật nhiều với các bạn trả lời trước nha.Mai mình phải nộp rồi

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Thu Hà
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Thu Hà
16 tháng 6 2020 lúc 6:09

bạn nào trả lời nhanh thì mình link cho

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Thành Nguyễn
16 tháng 6 2020 lúc 10:31

5 tính từ ngắn trong tiếng anh:

=> short;sweet;clever;cold;cool

5 tính từ dài trong tiếng anh:

=> intersting;picturesque;exciting;beautifull;sparkling

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lê Ngọc Bảo Châu
16 tháng 6 2020 lúc 12:08

5 tính từ ngắn bằng tiếng anh :

sweet,short,cool,clever,nice

5 tính từ dài bằng tiếng anh :

beautifull,sparkling,expensive,intelligent,pleased

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
NguyễnĐìnhNhậtTân
Xem chi tiết
Ken Tom Trần
29 tháng 7 2016 lúc 9:50

nhiều lắm

Bình luận (0)
Kẹo dẻo
29 tháng 7 2016 lúc 9:57

1. So sánh bằng

Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

My house is as high as his.My house is the same height as his.The same...as >< different from...

Các hình thức so sánh trong tiếng anh

Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để hiểu thêm về các hình thức so sánh trong tiếng anh cùng bài tập luyện tập về ngữ pháp tiếng anh. Chỉ với 300,000đ/khoá học/năm. Chương trình tiếng anh tại Academy.vn đã giúp hàng ngàn sinh viên nắm vững kiến thức căn bản tiếng anh cũng như các mẹo làm bài tập về ngữ pháp.

Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

2. So sánh hơn kém

Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từSau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

Harry’s watch is far more expensive than mineHe speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

He earns as much money as his father.February has fewer day than March.Their jobs allow them less freedom than ours does.

Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

3.  So sánh hợp lý

Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:Sở hữu cách

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

4.  So sánh đặc biệt

Sử dụng: far farther further farthest furthest

little less leastmuch more mostmany more mostgood better bestwellbad worse worstbadly

Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khácThe distance from your house to school is farther than that of mine.If you want more/further information, please call to the agent.Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

5. So sánh đa bội

Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp

This encyclopedy costs twice as much as the other one.

Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

6. So sánh kép

Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.

Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will become.

Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

The more (that) you study, the smarter you will become.

The more (that) we know about it, the more we are assured

Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh

7.  Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

8.  So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.Of the two shirts, this one is the prettier

9. So sánh bậc nhất

Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.Đằng trước so sánh phải có the.Dùng giới từ in với danh từ số ít.

John is the tallest boy in the family

Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

Deana is the shortest of the three sisters

Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

His drawings are perfect than mine.preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...
Bình luận (3)
Lucy Heartfilia
1 tháng 8 2016 lúc 9:26

nhiều lắm tìm không hết được đâu cứ lên mạng mà tìm cho nó rảnh nợ

Bình luận (0)
Vinh Nguyễn
Xem chi tiết
_little rays of sunshine...
12 tháng 9 2023 lúc 21:29

Kham khảo :

Tính từ dài : 

Different

Important

Popular

Difficult 

Intelligent

...........

https://kissenglishcenter.com/tinh-tu-dai-trong-tieng-anh/

Tính từ ngắn :

big

small

hot

cold

good

.............

https://seduacademy.edu.vn/50-tinh-tu-ngan-trong-tieng-anh-pho-bien-nhat-cach-nhan-biet.

Bình luận (0)
Hoàng Thị Trang Nhung
16 tháng 9 2023 lúc 20:49

tính từ dài

comfortable

difficult

popular

clever

intelligent

creative

important

dangerous

humorous

careful

interesting

tính từ ngắn

good

hot

cold

fast

slow

tall

short

thin

thick

fat

slim

nice

close

happy

bad

Bình luận (0)
dinh thuy dung
Xem chi tiết
ggjyurg njjf gjj
2 tháng 10 2019 lúc 20:30

Tính từ dài : My school bag is more beautiful than your school bag.

tính từ dài : The skirt is cheaper than the jeans

Trạng từ ngắn: The rabbit runs faster than the turtle.

Trạng từ dài : We can travel more safely in the countryside than in the city

Bình luận (0)
nguyen phuong thuy
Xem chi tiết
Trần Thị Thùy Linh
22 tháng 11 2016 lúc 20:40

Bad-tempered: Nóng tính
- Boring: Buồn chán.
- Brave: Anh hùng
- Careful: Cẩn thận
- Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
- Cheerful: Vui vẻ
- Crazy: Điên khùng
- Easy going: Dễ gần.
- Exciting: Thú vị
- Friendly: Thân thiện.
- Funny: Vui vẻ.
- Generous: Hào phóng
- Hardworking: Chăm chỉ.
- Impolite: Bất lịch sự.
- Kind: Tốt bụng.
- Lazy: Lười biếng
- Mean: Keo kiệt.
- Out going: Cởi mở.
- Polite: Lịch sự.
- Quiet: Ít nói
- Serious: Nghiêm túc.
- Shy: Nhút nhát
- Smart = intelligent: Thông minh.
- Sociable: Hòa đồng.
- Soft: Dịu dàng
- Strict: Nghiêm khắc
- Stupid: Ngu ngốc
- Talented: Tài năng, có tài.
- Talkative: Nói nhiều.
- Aggressive: Hung hăng, xông xáo
- Ambitious: Có nhiều tham vọng
- Cautious: Thận trọng.
- Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
- Confident: Tự tin
- Creative: Sáng tạo
- Dependable: Đáng tin cậy
- Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình
- Extroverted: hướng ngoại
- Introverted: Hướng nội
- imaginative: giàu trí tưởng tượng
- Observant: Tinh ý
- Optimistic: Lạc quan
- Pessimistic: Bi quan
- Rational: Có chừng mực, có lý trí
- Reckless: Hấp Tấp
- Sincere: Thành thật
- Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
- Understantding: hiểu biết
- Wise: Thông thái uyên bác.
- Clever: Khéo léo
- Tacful: Lịch thiệp
- Faithful: Chung thủy
- Gentle: Nhẹ nhàng
- Humorous: hài hước
- Honest: trung thực
- Loyal: Trung thành
- Patient: Kiên nhẫn
- Open-minded: Khoáng đạt
- Selfish: Ích kỷ
- Hot-temper: Nóng tính
- Cold: Lạnh lùng
- Mad: điên, khùng
- Aggressive: Xấu bụng
- Unkind: Xấu bụng, không tốt
- Unpleasant: Khó chịu
- Cruel: Độc ác
- Gruff: Thô lỗ cục cằn
- insolent: Láo xược
- Haughty: Kiêu căng
- Boast: Khoe khoang
- Modest: Khiêm tốn
- Keen: Say mê
- Headstrong: Cứng đầu
- Naughty: nghịch ngợm

Đâu chỉ những từ mà mik hk thôi ko chắc là hết đâu

Bình luận (0)
Đức Minh
22 tháng 11 2016 lúc 16:44
adorableadventurousaggressiveagreeablealertaliveamusedangryannoyedannoyinganxiousarrogantashamedattractiveaverageawfulbadbeautifulbetterbewilderedblackbloodyblueblue-eyedblushingboredbrainybravebreakablebrightbusycalmcarefulcautiouscharmingcheerfulcleanclearclevercloudyclumsycolorfulcombativecomfortableconcernedcondemnedconfusedcooperativecourageouscrazycreepycrowdedcruelcuriouscutedangerousdarkdeaddefeateddefiantdelightfuldepresseddetermineddifferentdifficultdisgusteddistinctdisturbeddizzydoubtfuldrabdulleagereasyelatedelegantembarrassedenchantingencouragingenergeticenthusiasticenviousevilexcitedexpensiveexuberantfairfaithfulfamousfancyfantasticfiercefilthyfinefoolishfragilefrailfranticfriendlyfrightenedfunnygentlegiftedglamorousgleaminggloriousgoodgorgeousgracefulgrievinggrotesquegrumpyhandsomehappyhealthyhelpfulhelplesshilarioushomelesshomelyhorriblehungryhurtillimportantimpossibleinexpensiveinnocentinquisitiveitchyjealousjitteryjollyjoyouskindlazylightlivelylonelylonglovelyluckymagnificentmistymodernmotionlessmuddymushymysteriousnastynaughtynervousnicenuttyobedientobnoxiousoddold-fashionedopenoutrageousoutstandingpanickyperfectplainpleasantpoisedpoorpowerfulpreciouspricklyproudpuzzledquaintrealrelievedrepulsiverichscaryselfishshinyshysillysleepysmilingsmoggysoresparklingsplendidspotlessstormystrangestupidsuccessfulsupertalentedtametendertenseterribletestythankfulthoughtfulthoughtlesstiredtoughtroubledugliestuglyuninterestedunsightlyunusualupsetuptightvastvictoriousvivaciouswanderingwearywickedwide-eyedwildwittyworrisomeworriedwrongzanyzealous
 
Bình luận (1)
Hoàng Hà Trang
1 tháng 12 2016 lúc 16:09

Chỉ một số tính từ thông dụng thôi, bạn nhé !

able: có thểacid: hay gắt gỏngActive: Tích cựcangry: tức giậnautomatic: tự độngawake: thức giấcbad: xấuBad: Xấu, tồiBad-looking: Xấubeautiful: đẹpBeautiful: Đẹpbent: không trung thựcbitter: đắngblack: màu đenBlackguardly: Đểu cáng, đê tiệnblue: màu xanh da trờiboiling: sôi (nước)Bored: Buồn chánbright: sángbroken: bị vỡbrown: màu nâucertain: chắc chắncheap: rẻchemical: hóa họcchief: chính, quan trọngclean: sạch sẽclear: rõ ràngClever: Thông minhClumsy: Vụng vềcold: lạnhcommon: thông thườngcomplete: đầy đủcomplex: phức tạpconscious: tỉnh táocruel: độc áccut: bị cắtCute: Dễ thương, xinh xắndark: tốidead: chếtdear: thân yêudeep: sâudelicate: tế nhị, khó xửdependent: phụ thuộcDexterous: Khéo léodifferent: khácDiligent: Chăm chỉdirty: bẩndry: khôDull: Đần độnearly: sớmelastic: co giãnelectric: điệnequal: bằng nhaufalse: saifat: béofeeble: yếu đuốifemale: con gáifertile: tốt, màu mỡ first: đầu tiênfixed: cố địnhflat: phẳngfoolish: ngu ngốcfree: rảnh rỗifrequent: thường xuyênfull: no, đầy đủfuture: tương laigeneral: tổng quátGlad: Vui mừng, sung sướnggood: tốtGood: TốtGraceful: Duyên dánggreat: tuyệtgreen: màu xanh da trờigrey: màu ghihanging: treohappy: vui vẻ, hạnh phúchard: khóHard-working: Chăm chỉHate: Ghét bỏhealthy: tốt cho sức khỏehigh: cao >>>Lớp học tiếng anh giao tiếp dành cho người đi làm hollow: rỗngill: ốmimportant: quan trọngIntelligent: Thông minhkind: tốtKind: Tử tếlast: cuối cùnglate: muộnLazy: Lười biếngleft: bên tráilike: giống living: sốnglong: dàiloose: lỏng lẻoloud: ồn àoLove: Yêu thươnglow: thấpmale: con traimarried: cướimaterial: (thuộc) vật chấtmedical: y tếmilitary: quân độimixed: trộn lẫnnarrow: hẹpnatural: tự nhiênnecessary: cần thiếtnew: mớiNice: Tốt, xinhnormal: bình thườngold: cũopen: mởopposite: đối nghịchparallel: song songpast: quá khứphysical: thể chấtpolitical: chính trịpoor: nghèopossible: có thểPotive: Tiêu cựcpresent: hiện tạiPretty: Xinh, đẹpprivate: riêng tưprobable: có khả năng xảy rapublic: chung, công, công cộngquick: nhanh, sớmquiet: yên tĩnhready: sẵn sàngred: đỏregular: thông thườngresponsible: chịu trách nhiệmright: bên phảirough: gồ ghềround: trònsad: buồnsafe: an toànsame: như nhausecond: thứ 2secret: bí mậtseparate: tách nhauserious: nghiêm trọngsharp: sắc nhọnshort: thấpshut: đóng chặtsimple: đơn giảnslow: chậmsmall: nhỏ bésmooth: nhẫn, trơnsoft: mềmsolid: cứng, rắnspecial: đặc biệtsticky: dínhstiff: cứng, cứng đơ, ngay đơstraight: thẳngstrange: lạ lùngStrong: Khoẻ mạnhstrong: khỏe mạnhStupid: Đần độnsudden: bất chợtsweet: ngọttall: caothick: dầythin: mỏngtight: chặttired: mệt mỏitrue: đúngUgly: Xấu xíUnlucky: Vô duyênUnmerciful: Nhẫn tâmviolent: bạo lựcwaiting: chờ đợiwarm: ấm ápWeak: Ốm yếuwet: ướtwhite: màu trắngwide: rộng wise: thông tháiwrong: saiyellow: màu vàngyoung: trẻ trung
Bình luận (0)
TRAN KHOI MY
Xem chi tiết
Y-S Love SSBĐ
5 tháng 10 2018 lúc 12:09

Tính từ ngắn

Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ:
Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.

Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

3. Một số trường hợp đặc biệt

Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ:
Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Ví dụ:
Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

Hk tốt

Bình luận (0)
BadCrush
Xem chi tiết
ミ★Yjnne ❄ ( Lynk )
27 tháng 5 2021 lúc 16:10
Xanthlppe: Người vợ lăng hoàn (tên vợ Xôcrat)Xanthous: Vàng (da, tóc)Xe: Ký nguyên tố xennonXebec: Thuyền Xebec (Thuyền 3 cột buồn của bọn cướp biển Địa Trung Hải)Xenogamy: Sự lai chéoXennolth: Đá trong khối phun trào từ núi lửaXenon: Khí xenonXenophobe: Người bài ngoạiXenphobla: Sự bài ngoạiXerophilous: Ưa khô, chịu hạn (cây)Xenanthemum: Thực vật kết quả của sự thụ phấn chéo, cây lai chéoXerodemma: Bệnh khô daXerogrphy: Tự sao chụp tính điệnXerophilous: (Thực vật) thích nghi điều kiện khô hạn, chịu hạnXerophthalmia: Bệnh khô mắtXerophyte: Thực vật chịu hạnXerox: Máy sao chụp; Sự sao chúp theo kiểu này, kiểu kia ; sao chụpXi: Mẫu thứ tự thứ 11 trong bảng chữ cái Hy LạpXylene: Hợp chất hữu cơ, dẫn xuất từ benzen bằng các thay thế các nhóm mêtylXylocarp: Quả mộc, quả gỗXylograph: Bản khắc gỗXylography: Thuật khắc gỗXyloid: Có gỗ, dạng gỗ; có lininXylophone: Đàn phiến gỗ, mộc cầm, đàn xy-lô-phôn

Nguồn: Ucan.vn

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Thảo Phạm
Xem chi tiết
NONAME
14 tháng 2 2023 lúc 17:50

danh từ : Ngôi nhà , khung cửa , thềm nhà , bọc chăn  ....

động từ : ôm , chạy , vọt , té quỵ , che chở ...

tính từ : nhem nhẻm , thất thần , buồn , cao , gầy...

quan hệ từ : vì , thì , là ...

Đại từ : anh , tôi ...

b Từ láy : khàn khàn , phừng phừng , khư khư , thất thần .....

c Câu ghép :Mấy người trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù 

chủ ngữ là mấy người trong nhà , vị ngữ : vọt ra , chủ ngữ 2 khung cửa , vị ngữ 2 : ập xuống , chử ngữ 3 khói bụi , vị ngữ : mịt mù

Bình luận (0)