Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 1600N/m.Khi quả nặng ở VTCB,người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2m/s theo chiều dương trục tọa độ. Phương trình li độ của quả nặng là:
Một con lắc lò xo gồm quả nặng có khối lượng 1kg gắn với một lò xo có độ cứng k = 1600N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2m/s. Biên độ dao động của con lắc là:
A. A = 6 cm.
B. A = 5cm.
C. A = 4 cm.
D. A = 3 cm.
Chọn B
+ ω = k m = 1600 1 = 40 rad/s.
+ Truyền cho vật vận tốc 2 m/s tại vị trí cân bằng => vmax = ωA = 2 => A = 0,05m = 5cm.
Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1kg và một lò xo có độ cứng 1600 N/m. Khi quả nặng ở VTCB, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2m/s. Biên độ dao động của quả nặng
A. A = 5m.
B. A = 5cm.
C. A = 0,125m.
D. A = 0,125cm.
Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1kg và một lò xo có độ cứng 1600 N/m. Khi quả nặng ở VTCB, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2m/s. Biên độ dao động của quả nặng
A. A = 5m
B. A = 5cm
C. A = 0,125m
D. A = 0,125cm
Đáp án B
Tần số góc của dao động
= 40 rad/s
Vận tốc ban đầu cũng chính là vận tốc cực đại
→ A = 5cm
Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1kg và một lò xo có độ cứng 1600N/m. Khi quả nặng ở VTCB, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2m/s theo chiều dương trục tọa độ. Chọn gốc tọa độ ở VTCB, móc thời gian là lúc hả vật thì phương trình li độ giao động của quả nặng là
Một con lắc lò xo gồm một quả nặng m=1kg treo vào một lò xo có độ cứng 1600N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó một vận tốc ban đầu bằng 2 m/s hướng thẳng xuống dưới.
a) Tính biên độ dao động của quả nặng
b) Viết phương trình dao động của quả nặng. Chọn chiều dương hướng lên.
a) Từ định luật bảo toàn cơ năng ta có:
\(\frac{1}{2}mv^2_0=\frac{1}{2}kA^2\)
\(\Rightarrow A=v_0\sqrt{\frac{m}{k}}=2\sqrt{\frac{1}{1600}}=0,05m=5cm\)
b) Phương trình dao động có dạng: \(x=A\cos\left(\omega t+\varphi\right)\)
Tần số góc: \(\omega=\sqrt{\frac{k}{m}}=\frac{1600}{1}=40rad\text{/s }\)
Tại \(t=0\)\(\begin{cases}x=0=A\cos\varphi\\v=-2=-\omega A\sin\varphi\end{cases}\)\(\Rightarrow\varphi=\frac{\pi}{2}\)
Phương trình dao động: \(x=5\cos\left(40t+\frac{\pi}{2}\right)\left(cm\right)\)
Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1 kg và một lò xo có độ cứng 1600 N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2 m/s. Biên độ dao động của quả nặng là
A. 5 cm.
B. 0,125 m.
C. 5 m.
D. 0,125 cm.
Tần số góc của dao động
Vận tốc ban đầu chính bằng vận tốc cực đại của dao động
Đáp án A
Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1 kg và một lò xo có độ cứng 1600 N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2 m/s. Biên độ dao động của quả nặng là
A. 5 cm.
B. 0,125 m.
C. 5 m.
D. 0,125 cm.
Đáp án A
+ Tần số góc của dao động ω = k m = 1600 1 = 40 r a d / s
Vận tốc ban đầu chính bằng vận tốc cực đại của dao động v = v m a x = ω A = 200 c m / s → A = 5 c m
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ độ cứng k = 500N/m, vật có khối lượng m = 1kg. Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới cách VTCB 3cm và truyền cho nó một vận tốc 30cm/s hướng lên. Chọn gốc tọa độ là VTCB của vật, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật được truyền vận tốc. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 3 cos 10 t + π 4 c m
B. x = 3 2 cos 10 t − π 4
C. x = 3 2 cos 10 t + π 4 c m
D. x = 4 cos 10 t − π 4 c m
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 40 N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Vận tốc cực đại của vật nặng là:
A. 20 cm/s
B. 160 cm/s
C. 40 cm/s
D. 80 cm/s