Cho 14 gam một hidrocacbon có công thức CnH2n-2 tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy cho 80gam Br2 đã phản ứng . Xác định công thưc phân tử của hidrocacbon trên trả lời nhanh hộ mình với nhé
Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br2 dư, thì còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của hidrocacbon là:
A. C2H6 , C3H6
B. CH4 , C3H6
C. C2H6 , C2H4
D. CH4 ,C2H4
Xác định công thức phân tử và gọi tên X trong các trường hợp sau:
a)Cho 8,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 1M.
b)Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng.
c)Cho 7 gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa 32 gam brom.
d) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một anken X (ở đktc) sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau. Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có 2 ancol bền, cùng số nguyên tử cacbon. Cho Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 6,4 gam Brom tham gia phản ứng. Công thức của 2 este là
A. C3H7COOC3H5 và C3H5COOC3H7.
B. C2H3COOC3H3 và C3H5COOC3H7.
C. C2H5COOC3H5 và C2H3COOC3H7.
D. C2H5COOC2H3 và C2H5COOC3H3.
Đáp án C
Nhận thấy C2H3COOC3H33 và C2H5COOC2H3 khi thủy phân không thu được ancol bền
→ loại B, D
Ta có este đơn chức → nNaOH = neste = 0,05 mol
→ M X = 5,7 : 0,05 = 114 ( C6H10O2)
Chỉ có hợp chất ở C mới thỏa mãn → đáp án C
Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 g X tác dụng vừa hết với 400ml dung dịch Br2 1M.
X có công thức cấu tạo thu gọn là (cho H=1, C=12)
A. CH3 – CH = CH2
B. CH3 – C ≡ CH
C. HC ≡ CH
D. CH3 – CH3
Đáp án C
Công thức chung của một hidrocacbon mạch hở, có một liên kết ba là CnH2n-2.
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
nX = 0,4/2 = 0,2 mol => M = 5,2/0,2 = 26
Công thức phân tử của X: C2H2
Công thức cấu tạo thu gọn của X là: HC≡CH
Đung nóng 1 ancol no đơn chức với h2so4 ta thu hidrocacbon có câu tạo đối xứng, 14g hidrocacbon đó tác dụng vừa đủ 40g Br2. xác định công thức phân thử của ancol ?
Hidrocacbon thu được là anken
CTPT của anken là: CnH2n
\(n_{Br_2}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_nH_{2n}}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(M_{C_nH_{2n}}=\dfrac{14}{0,25}=56\left(g/mol\right)\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H8
=> CTPT của ancol là C4H10O
A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Gọi công thức phân tử của A là C x H y , vì có 1 liên kết ba nên có phản ứng
C x H y + 2 Br 2 → C x H y Br 4
Ta có : 12x + y = 40.
Vậy : Công thức phân tử của A là C 3 H 4
Hỗn hợp X gồm H2 , CnH2n và CnH2n-2 (hai Hidrocacbon đều mạch hở , n là số nguyên tử cacbon) có tỉ khối hơi so với H2 = 7.8 .Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hh Y có tỉ khối với X là 20/9 . Xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của 2 Hidrocacbon trong X và tính thành phần % thể tích của mỗi chất trong hh X
Hai hidrocacbon mạch hở X và Y (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 13,2 gam CO2. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,225 mol
B. 0,300 mol
C. 0,450 mol
D. 0,150 mol
Chọn B.
X và Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1: 2 Þ X là C2H2 và Y là C4H2.
Khi đốt cháy E thì: 2nX + 4nY = 0,3 còn khi cho tác dụng với Br2 thì: 2nX + 4nY = n Br 2 = 0,3 mol
Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br2 phản ứng. Tên gọi của X là?
A. Butilen
B. Vinyl axetilen
C. Etilen
D. Axetilen