Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Al và Al4Cl3 vào dung dịch KOH dư,thu đượ a mol hỗn hợp khí và dung dịch X.Sục khí CO2 dư vào dung dịch X,lượng kết tủa thu được là 46,8g.Tính giá trị a
Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55
B. 0,60
C. 0,40
D. 0,45
Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và A l 4 C 3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí C O 2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Tính giá trị của a.
Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
A. 42,36
B. 30,54
C. 44,82
D. 34,48
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 4 C 3 vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Z thu được 31,2 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,25
B. 0,35
C. 0,30
D. 0,45
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 31,2 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,35.
C. 0,3.
D. 0,45.
Đáp án D
Đặt số mol Al: x(mol); Al4C3: y(mol) ta có: 27x + 144y = 12,6 (1)
Kết tủa thu được là Al(OH)3. Số mol Al(OH)3 = 0,4 (mol) à x + 4y = 0,4 (BTNT Al) 2
Giải (1) và (2) ta được : x = 0,2 (mol); y = 0,05 (mol)
Khí thu được gồm H2 và CH4; số mol H2 = 1,5x; số mol CH4 = 3y
à Tổng số mol khí = 1,5x + 3y = 0,45 (mol)
Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al; 0,06 mol Fe3O4 và 0,08 mol Fe2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, hòa tan chất rắn thu được vào nước thành dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 205,62 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,19
B. 0,17
C. 0,14
D. 0,18
Đáp án D
Gộp- quy đổi: cả quá trình phản ứng được thu nhỏ lại vừa bằng một sơ đồ sau:
Có sơ đồ, việc còn lại đơn giản chỉ là ban bật nguyên tố với dạng đặc trưng Ag, Cl, Fe này:
Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al; 0,06 mol Fe3O4 và 0,08 mol Fe2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, hòa tan chất rắn thu được vào nước thành dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 205,62 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,19
B. 0,17
C. 0,14
D. 0,18
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,27 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,3 mol HCl vào Y, thu được 20,22 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 22,35 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 8,33%
B. 9,38%
C. 12,56%
D. 19,44%
Định hướng tư duy giải
=> 0,3.35,5 + 96(0,06 – d) + 39c + 9(0,42 – 2d – c) = 22,35
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:
A. 12,28.
B. 11,00.
C. 19,50.
D. 16,70.
Đáp án B
Đặt nFe = a và nAl = b bảo toàn e ta có:
2a + 3b = 0,4×2 || 3b = 0,3×2 ||⇒ nFe = 0,1 và nAl = 0,2.
⇒ m = 0,1×56 + 0,2×27 = 11 gam