Cho m gam oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa một duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Xác định m và công thức của oxit sắt
Cho m gam oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Xác định m và công thức của oxit sắt .
công thức oxit của sắt : Fe2Oy
nSO2=0,075 mol
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
0,25 mol..........................................0,075 mol
theo pt trên ta có
\(\frac{0,25.2}{6x-2y}=\frac{0,075.2}{3x-2y}\)
<=> 0,75x-0,5y=0,45x-0,15y
<=>0,3x=0,35y<=> \(\frac{x}{y}=\frac{0,35}{0,3}=\frac{7}{6}\)
=> oxit sắt là Fe7O6
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và m gam 2 oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 13,44 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 93,6 gam kết tủa. Cho Z tan hết trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 165,6 gam muối sunfat và 26,88 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 50,4
B. 62,9
C. 64,8
D. 69,6
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 15,6 gam sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết rằng các phản ứng sảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6,29
B.6,48
C. 6,96
D.5,04
Ta có m rắn là Fe203 n Fe=0,09
Bảo toàn nguyên tố N
có nN(trong axit) = nN(trongNO3- muối) + nN(trongNO) = 3x + 0,09*3 + 0,11 n Al=x=0,1
Vì là oxit sắt nên có thể là FeO, Fe2O3 hoặc Fe3O4
Fe2O3 thì loại.mà FeO hay Fe304 khi lên Fe3+ đều nhường 1e
3x + y =0,11*3 suy ra x=0,03 =1/3 n Fe vậy ct sắt là Fe304
m=0,1*27+0,03*232=9,66
Hỗn hợp X chứa một oxit sắt; 0,1 mol Cr 2 O 3 và 0,4 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 1,02 M thu được dung dịch Z và 5,824 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Z tác dụng tối đa với z mol NaOH thu được 17,94 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của z gần nhất với
A. 1
B. 2
C. 1,23
D. 2,7
Hòa tan hết 25 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,25 mol HNO3 thu được 1,68 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất với m là
A. 90
B. 100
C. 110
D. 80
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 58,0.
B. 48,4
C. 52,2.
D. 54,0.
Đáp án A
=> mFe2(SO4)3 = 0,145.400 = 58g => Chọn A.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 52,2.
B. 48,4.
C. 58,0.
D. 54,0.
Đáp án C
Quy đổi oxit sắt thành hỗn hợp của Fe và O.
Vì chất rắn ban đầu đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng là oxit sắt nên số oxi hóa của sắt trong hợp chất ban đầu nhỏ nhất là +2. Mặt khác, phản ứng tạo thành SO2 nên đây là phản ứng oxi hóa - khử. Do đó số oxi hóa của sắt tăng lên trong hợp chất cuối cùng thành +3.