Tuổi sinh thái là:
Tuổi sinh thái là:
A. tuổi thọ tối đa của loài.
B. tuổi bình quần của quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thể.
D. tuổi thọ do môi trường quyết định.
Trong cấu trúc tuổi của quần thể, tuổi sinh thái được hiểu là
A. thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
B. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
C.tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
D.tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
Đáp án A
Tuổi sinh thái được tính từ khi cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.
Trong cấu trúc tuổi của quần thể, tuổi sinh thái được hiểu là
A. tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
B. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
C. thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể
D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
Tuổi sinh thái của quần thể là
A. thời gian sống thực tế của cá thể
B. tuổi bình quân của quần thể
C. tuổi thọ do môi trường quyết định
D. tuổi thọ trung bình của loài
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Tuổi thọ sinh thái được tính
A. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già
B. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái
C. Bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể
D. Bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể
Đáp án B
Mỗi quần thể đặc trưng cấu trúc các nhóm tuổi riêng: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản.
Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường.
+ Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết
+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì nhiều nguyên nhân khác nhau.
+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể
Câu 20: Quần thể chim sâu trong hệ sinh thái rừng người ta thống kê được tỉ lệ chim sâu ở các nhóm tuổi khác nhau như sau : - Nhóm tuổi trước sinh sản : 300 con - Nhóm tuổi sinh sản 150 con - Nhóm tuổi sau sinh sản 50 con Biểu đồ biểu diễn tháp tuổi của quần thể chim sâu nói trên thuộc dạng nao ?
Dạng phát triển.
Dạng giảm sút.
Dạng ổn định.
Dạng tháp dân số trẻ.
Câu 20: Quần thể chim sâu trong hệ sinh thái rừng người ta thống kê được tỉ lệ chim sâu ở các nhóm tuổi khác nhau như sau : - Nhóm tuổi trước sinh sản : 300 con - Nhóm tuổi sinh sản 150 con - Nhóm tuổi sau sinh sản 50 con Biểu đồ biểu diễn tháp tuổi của quần thể chim sâu nói trên thuộc dạng nao ?
Dạng phát triển.
Dạng giảm sút.
Dạng ổn định.
Dạng tháp dân số trẻ.
Quan sát hình 37.1, kết hợp với kiến thức đã học trong Sinh học 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi: A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó.
- Có 3 dạng tháp tuổi:
A – Tháp phát triển.
B – Tháp ổn định.
C – Tháp suy giảm.
- Các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: màu xanh dương.
+ Nhóm tuổi đang sinh sản: màu xanh lá.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: màu vàng.
- Ý nghĩa của mỗi nhóm tuổi
Nhóm tuổi | Ý nghĩa sinh thái |
---|---|
Nhóm tuổi trước sinh sản | Các cá thể lớn nhanh, do vạy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. |
Nhóm tuổi đang sinh sản | Khả năng sinh sản của cá thể quết định mức sinh sản của quần thể. |
Nhóm tuổi sau sinh sản | Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản. |