Một con lắc đơn gồm dây treo dài 80 cm và vật nhỏ có khối lượng 100 gam dao động điều hòa với biên độ góc là 80 . Lấy g = 10 m/s2 . Khi li độ góc là 40 thì động năng của vật bằng ban nhiêu?
Con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m = 200g, chiều dài dây treo l, dao dộng điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2 với biên độ góc là 60, lấy π2 = 10. Giá trị lực căng dây treo khi con lắc đị qua vị trí vật có thế năng bằng 3 lần động năng là
A. 1,93 N.
B. 1,99 N.
C. 1,90 N.
D. 1,96 N.
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tính lực căng dây của con lắc đơn dao động điều hòa
Cách giải:
+ Biên độ dao động của con lắc: α 0 = 6 0 = π / 30 rad
+ Khi con lắc ở vị trí có
=> Lực căng dây của con lắc:
=> Chọn D
Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/ s 2 , một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 6 0 . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc dao động là 90 g và chiều dài dây treo là 1 m. Năng lượng dao động của vật là
A. 6,8. 10 - 3 J.
B. 3,8. 10 - 3 J.
C. 4,8. 10 - 3 J.
D. 5,8. 10 - 3 J
Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc dao động là 90 g và chiều dài dây treo là 1 m. Năng lượng dao động của vật là
A. 6,8.10-3J .
B. 5,8.10-3J .
C. 3,8.10-3J.
D. 4,8.10-3J.
Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m / s 2 , một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 6 ° . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc dao động là 90 g và chiều dài dây treo là 1 m. Năng lượng dao động của vật là
A. 6 , 8 . 10 - 3 J
B. 5 , 8 . 10 - 3 J
C. 3 , 8 . 10 - 3 J
D. 4 , 8 . 10 - 3 J
Đáp án D
Năng lượng dao động của vật
E = m g l 1 - cos α 0 = 4 , 8 . 10 - 3 J
Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2 , một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 6o . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc dao động là 90 g và chiều dài dây treo là 1 m. Năng lượng dao động của vật là
A. 6,8.10-3 J.
B. 3,8.10-3 J.
C. 4,8.10-3 J.
D. 5,8.10-3 J.
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 100cm, vật có khối lượng 50g dao động điều hòa tại nơi có g=9,81m/s2 với biên độ góc 30o. Khi li độ góc là 8o thì tốc độ và lực căng dây của vật là:
Một con lắc đơn gồm sợi dây dài 100 (cm), vật nhỏ dao động có khối lượng 100 (g), dao động với biên độ góc 300. Khi vật dao động đi qua vị trí cân bằng nó va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật nhỏ có khối lượng 50 (g) đang nằm yên ở đó. Lấy gia tốc trọng trường 9,8 (m/s2). Li độ góc cực đại con lắc sau va chạm là
A. 18 0
B. 15 0
C. 9,9 0
D. 11,5 0
Một con lắc đơn có m = 100 g, l = 1 m, treo trên trần của một toa xe có thể chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Khi xe đứng yên, cho con lắc dao động với biên độ nhỏ α 0 = + 4 0 . Khi vật đi đến vị trí có li độ góc α 0 = + 4 0 thì xe bắt đầu chuyển động với gia tốc a = 1 m / s 2 theo chiều dương quy ước. Con lắc đơn vẫn dao động điều hòa. Lấy m / s 2 . Biên độ dao động và năng lượng dao động mới của con lắc (khi xe chuyển động) là:
A. 1 , 7 0 ; 14 , 49 0 m J
B. 9 , 7 0 ; 14 , 49 0 m J
C. 9 , 7 0 ; 2 , 44 0 m J
D. 1 , 7 0 ; 2 , 44 0 m J
Hướng dẫn:
+ Khi xe chuyển động con lắc đơn sẽ dao động quanh vị trí cân bằng mới, vị trí này dây treo hợp với phương ngang một góc φ 0
Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2 , một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60 . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 100 g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng
A. 4,4.10-3 J.
B. 8,4.10-3 J.
C. 6,4.10-3 J.
D. 5,4.10-3 J.