Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là :
Trong các phát biểu sau đây về ưu thế lai, có mấy phát biểu đúng?
(1). Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không tạo ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể tạo được ưu thế lai và ngược lại;
(2). Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và tăng dần qua các thế hệ;
(3). Các con lai F1 có ưu thế lai được giữ lại làm giống;
(4). Khi lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
1- Đúng
2- Sai , ưu thế lai giảm dần qua các thể hệ
3 – Sai , các con lai F1 không được giữ lại làm giống
4- Các cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần không tạo ra cơ thể dị hợp nên không tạo ra ưu thế lai
Đáp án A
Ở giống cá kiếm tính trạng mắt đen do gen D quy định, tính trạng mắt đỏ do gen d quy định
a) trogn một phép lai giữa cặp cá bố mẹ người ta thu được 1498 con cá mắt đen và 496 cá mắt đỏ . Xác định kiểu gen , kiểu hình của cặp cá bố mẹ đem lại
b)Nếu không biết kiểu gen của cặp cá bố mẹ thì chọn cặp bố mẹ đem lại có kiểu hình ntn để đời con đồng nhất 1 kiểu Hình
a/
-vì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 1498 mắt đen:496mắt đỏ gần bằng 3:1
→tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ
→cặp cá bố mẹ là cá kiếm mắt đen và có kiểu gen dị hợp:Aa
-sơ đồ lai minh họa:
P: Aa x Aa
GP: A,a A,a
F1:1AA:2Aa:1aa
KH:3 mắt đen:1 mắt đỏ
b/
để đời con đồng nhất 1 kiểu hình thì cặp cá bố mẹ bố mẹ phải mang tính trạng mắt đỏ.vì cá mắt đỏ chỉ có duy nhất 1 kiểu gen dồng hợp lặn:aa
Theo dõi một phép lai giữa các cá thể đa bội, người ta nhận thấy ở đời con có xuất hiện các cá thể mang kiểu gen aaa với tỉ lệ 1/6. Quá trình giảm phân của cả bố và mẹ trong cặp lai trên được xem là bình thường. Cặp bố mẹ nêu trên có thể có kiểu gen là:
A. Aaa x Aaaa
B.AAa x AAaa
C.Aa x Aaaa
D.Aa x AAaa
Tỉ lệ kiểu gen aaa = 1/6 = ½ x 1/3
Kiểu gen aaa do sự kết hợp giữa giao tử aa và giao tử a
Ta có kiểu gen Aaa cho giao tử a = 1/3
Kiểu gen Aaaa cho giao tử aa = ½
Vậy P : Aaa x Aaaa
Đáp án A
Ở giống cá kiếm tính trạng mắt đen do gen D quy định, tính trạng mắt đỏ do gen d quy định
a) trogn một phép lai giữa cặp cá bố mẹ người ta thu được 1498 con cá mắt đen và 496 cá mắt đỏ . Xác định kiểu gen , kiểu hình của cặp cá bố mẹ đem lại
b)Nếu không biết kiểu gen của cặp cá bố mẹ thì chọn cặp bố mẹ đem lại có kiểu hình ntn để đời con đồng nhất 1 kiểu Hình
a/
-vì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 1498 mắt đen:496mắt đỏ gần bằng 3:1
→tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ
→cặp cá bố mẹ là cá kiếm mắt đen và có kiểu gen dị hợp:Aa
-sơ đồ lai minh họa:
P: Aa x Aa
GP: A,a A,a
F1:1AA:2Aa:1aa
KH:3 mắt đen:1 mắt đỏ
b/
để đời con đồng nhất 1 kiểu hình thì cặp cá bố mẹ bố mẹ phải mang tính trạng mắt đỏ.vì cá mắt đỏ chỉ có duy nhất 1 kiểu gen dồng hợp lặn:aa
Trong phép lai giữa một cặp bố mẹ ,thu được F1 1348 cá thể ,trong đó có 449 cá thể đực.phép lai trên chịu sự chi phối của qui luật nào ?
gen trội gây chết trên NST giới tính X
Khi nói về ưu thế lai, xét các phát biểu sau đây:
(1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
(2) Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ
(3) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn giữ lại làm giống
(4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. Có bao nhiêu kết luận đúng:
A. 1
B.3
C.2
D.4
Đáp án A
Phát biểu đúng về ưu thế lai:
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
Tùy từng tổ hợp lai thì sẽ cho kết quả phù hợp mới có thể cho ưu thế lai , còn trong trường hợp ngược lại thì không .
Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. phân li độc lập
B. liên kết gen hoàn toàn
C. hoán vị gen với tần số 15%
D. hoán vị gen với tần số 30%.
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
A. 12
B. 15
C. 24
D. 30
Đáp án A
Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,
- TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen
sẽ có phép lai thỏa mãn trong đó là số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
|
Lông đen |
Lông trắng |
Cặp Dd |
AaBbDD |
aabbDD |
|
aabbDd |
|
|
aabbdd |
→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn
- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai
Vậy số phép lai phù hợp là 12
Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là
A. 12
B. 15
C. 24
D. 30
Ta có 25% cá thể lông đen (A-B-D) → Con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen.
- TH1 : Con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen sẽ có C 3 2 + 3 = 9 phép lai thỏa mãn.
Trong đó : C 3 2 là số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn
- TH2 : Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd x (aabbDD ; aaBBdd ; AAbbdd) → 3 phép lai
Vậy số phép lai phù hợp là 12
Đáp án A