Nêu các kiểu nhân hóa, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
Nêu các kiểu nhân hóa, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
Có 3 kiểu nhân hóa:
-Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật:
VD: Anh Bút Chì, cậu Thước Kẻ, cô Bút Bi là những thành viên trong căn nhà Hộp Bút.
-Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật:
VD: Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
-Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người:
VD: Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Tick nhoa. Chúc bạn học tốt
- Có 3 kiểu nhân hóa:
+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật:
VD: Ông Trời, bác Mây, cô Sấm đều là là những thành viên của đại gia đình Trái Đất.
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật:
VD: Tre xung phong ra chiến trường để bảo vệ xóm làng, mọi người.
+ Trò chuyện, xưng hô với vật như với người:
VD: Bác Mưa ơi, bác hãy cho một trận mưa xuống để tưới mát đồng ruộng nào !
Nêu các kiểu nhân hóa, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
lưu ý: không tự đặt ra câu khác, phải là câu đồng dao, tuc ngữ, ca dao
Nêu các kiểu hoán dụ, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
Hoán dụ:
- Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Các kiểu hoán dụ:
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành công
(Hoàng Trung Thông)
“Bàn tay” : người lao động.
Hay:
Một trái tim lớn lao đã từ giã cuộc đời
Một khối óc lớn đã ngừng sống.
( Xuân Diệu, Viết về Na-dim Hít-mét)
“Một trái tim”,”một khối óc” để chỉ cả “con người” ở câu của Xuân Diệu.
+ Lấy vật chưa đựng để gọi vật bị chứa đựng:
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người :Hồ Chí Minh
“trái đất”: nhân loại.
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật có dấu hiệu:
“Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”.
(Tố Hữu)
“Áo chàm” : đồng bào Việt Bắc.
Hay:
Sen tàn, cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân
(Nguyễn Du)
“Sen” – mùa hạ, “cúc” – mùa thu.
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
(Ca dao)
“Một cây”:số lượng ít, đơn lẻ;”Ba cây”: số lượng nhiều,sự đoàn kết.
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ gồm có 4 kiểu thường gặp:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;Lấy một vật chứa đựng để gọi 1 vật bị chứa đựng;Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.Hoán dụ được thực hiện bằng các phương thức quan hệ cặp đôi với nhau như:
Bộ phận và toàn thể: Ví dụ: Đàn bà dễ có mấy tay/Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan (thơ Nguyễn Du), thì các từ tay, mặt, gan không mang nghĩa đen chỉ đối tượng (cái tay, khuôn mặt, bộ gan) mà dùng để trỏ con người trong nghĩa bóng của nó, như vậy bộ phận của con người được dùng để trỏ chính con người).Đồ vật và chất liệu. Ví dụ nói vàng bạc đeo đầy người thì vàng, và bạc là chất liệu lại được hoán dụ để trỏ đồ vật như nhẫn, hoa tai, dây chuyền... của người đeo nó).Vật phẩm và người làm ra nó. Ví dụ câu đọc Nam Cao, ta có thể hiểu sâu về thân phận khốn cùng của người nông dân sống dưới chế độ cũ, thì đọc Nam Cao ở đây là trỏ tác phẩm của Nam Cao.Hoán dụ gồm có 4 kiểu thường gặp:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể; (Bàn tay ta làm nên tất cả) Lấy một vật chứa đựng để gọi 1 vật bị chứa đựng; (Vì sao?Trái Đất nạng ân tình Nhác mãi tên Người:Hồ Chí Minh) Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật; (áo nâu cùng với áo xanh Nông thôncùng với Thị Thành đứng lên) Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. (Vì lợi ích mười năm phải trồng cây Vì lợi ích trăm năm phải trồng người)Nêu các kiểu nhân hóa, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
phải là câu đồng dao, tuc ngữ, ca dao
lưu ý: không tự đặt ra câu khác
Các kiểu nhân hoá:
-Kiểu 1: dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
-Kiểu 2:dùng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của người để gán cho vật.
-Kiểu 3:trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Ví dụ về kiểu 3:
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(mấy cái kia hơm tìm được, khó lém)
hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ :''Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân
Nêu các kiểu so sánh, mỗi loại cho 5 ví dụ minh họa
hiểu rõ luôn nhá!
Thế nào là so sánh?Minh cho ví dụ nha hoa ghen đua sắc liểu hồng kém sương được không ?
Nêu các kiểu so sánh, mỗi loại cho 5 ví dụ minh họa
Có 2 kiểu so sánh:
-So sánh ngang bằng
VD1: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
VD2: Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.
VD3: Bạn Lan học giỏi hơn bạn Quỳnh.
VD4: Lớp các cậu ứ bằng lớp tớ.
VD5: Em nhỏ hơn chị 1 tuổi.
-So sánh ngang bằng:
VD1: Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
VD2: Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
VD3: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
VD4: Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
VD5: Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng.
Mọi người tick ủng hộ nha. Chúc mọi người học tốt.
Nêu các kiểu ẩn dụ, mỗi cho cho 1 ví dụ minh họa
lưu ý: Các ví dụ không trùng nhau
Ẩn dụ:
- Khái niệm: Ẩn dụ là tên gọi sự vật hiện tượng này bằng tên gọi sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Các kiểu ẩn dụ:
+ Ẩn dụ phẩm chất: Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa choanh nằm
+ Ẩn dụ hình thức: Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng (trong ví dụ này, còn có cả ẩn dụ cách thức “thắp”: nở hoa)
+ Ẩn dụ cách thức: Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
Một tiếng chim kêu sáng cả rừng
Hay: Nói ngọt lọt đến xương.
- Cách sử dụng: Chọn nét tương đồng để tạo ẩn dụ tăng hiệu quả biểu đạt trong văn miêu tả, thuyết minh, nghị luận, sáng tác thơ ca…
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ), rồi ghi vào bảng phân loại:
Từ | Từ đơn | Từ phức | |
Từ ghép | Từ láy | ||
a) Từ trong khổ thơ | hai, bước, đi, tròn, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn | cha con, mặt trời, chắc nịch | rực rỡ, lênh khênh |
b) Từ tìm thêm | mẹ, con, hát, ru, nhớ | tổ quốc, quê hương, công cha | bụ bẫm, lộng lẫy, long lanh |
1. Nêu tính chất hóa học của oxi, hiđro. Viết phương trình hóa học minh họa.
2. Viết PTHH để điều chế H2, O2 trong phòng thí nghiệm.
3. Nêu khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit. Lấy ví dụ minh họa.
4. Nêu tên, khái niệm, ví dụ về các loại phản ứng hóa học đã học.
5. Nêu ứng dụng của oxi, hiđro.