Một khối phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H0, gồm hai chất phóng xạ có số hạt nhân ban đầu bằng nhau. Chu kỳ bán rã của chúng lần lượt là T1 = 2h và T2 = 3h. Sau 6h, độ phóng xạ của khối chất còn lại là bao nhiêu? ĐS 7H0/40
Một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ X ( có chu kì bán rã T 1 = 8 ngày) và Y (có chu kỳ bán rã T 2 = 16 ngày) có số hạt nhân phóng xạ ban đầu như nhau. Cho biết X, Y khống phải là sản phẩm của nhau trong quá trình phân rã. Kể từ thời điểm ban đầu t 0 = 0 thời gian để số hạt nhân của hỗn hợp hai chất phóng xạ còn một nửa số hạt nhân của hỗn hợp ban đầu là:
A. 8 ngày
B. 11,1 ngày
C. 12,5 ngày
D. 15,1 ngày.
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Số hạt nhân của hỗn hợp hai chất phóng xạ còn một nửa số hạt nhân của hỗn hợp ban đầu: N 0 . 2 1 8 + N 0 . 2 1 6 = 1 2 N + 0 N 0 ⇔ 2 1 8 + 2 1 16 = 1 ⇔ t = 11 , 1
ngày.
Một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ X ( có chu kì bán rã T 1 = 8 ngày) và Y (có chu kỳ bán rã T 2 = 16 ngày) có số hạt nhân phóng xạ ban đầu như nhau. Cho biết X, Y khống phải là sản phẩm của nhau trong quá trình phân rã. Kể từ thời điểm ban đầu t 0 = 0 , thời gian để số hạt nhân của hỗn hợp hai chất phóng xạ còn một nửa số hạt nhân của hỗn hợp ban đầu là
A. 8 ngày
B. 11,1 ngày
C. 12,5 ngày
D. 15,1 ngày
Một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ X ( có chu kì bán rã T 1 = 8 ngày) và Y (có chu kỳ bán rã T 2 = 16 ngày) có số hạt nhân phóng xạ ban đầu như nhau. Cho biết X, Y khống phải là sản phẩm của nhau trong quá trình phân rã. Kể từ thời điểm ban đầu t 0 = 0 thời gian để số hạt nhân của hỗn hợp hai chất phóng xạ còn một nửa số hạt nhân của hỗn hợp ban đầu là:
A. 8 ngày.
B. 11,1 ngày.
C. 12,5 ngày
D. 15,1 ngày.
Có hai khối chất phóng xạ A và B với chu kì phóng xạ lần lượt là T1 và T2. Biết T2 < T1. Số hạt nhân ban đầu trong hai khối chất ấy lần lượt là No và 4No. Thời gian để số lượng hai hạt nhân A và B của hai khối chất còn lại bằng nhau là:
A. 2 T 1 T 2 T 1 - T 2
B. T 1 T 2 T 1 - T 2
C. T 1 T 2 T 1 + T 2
D. T 1 T 2
Có hai khối chất phóng xạ A và B với chu kì phóng xạ lần lượt là T1 và T2. Biết T2 < T1. Số hạt nhân ban đầu trong hai khối chất ấy lần lượt là N0 và 4N0. Thời gian để số lượng hai hạt nhân A và B của hai khối chất còn lại bằng nhau là
A. 2T1T2/ T1 - T2
B. T1T2/ T1 - T2
C. T1T2/ T1 + T2
D. √(T1T2)
Một khối chất phóng xạ A ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t 1 người ta thấy có 75 % số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác. Ở thời điểm t 2 trong mẫu chỉ còn lại 5 % số hạt nhân phóng xạ A chưa bị phân rã (so với số hạt ban đầu). Chu kỳ bán rã bán rã của chất đó là
A. t 1 + t 2 / 3
B. t 1 + t 2 / 2
C. t 2 - t 1 / 3
D. t 2 - t 1 / 2
Một khối chất phóng xạ A ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t 1 người ta thấy có 75% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác. Ở thời điểm t 2 trong mẫu chỉ còn lại 5% số hạt nhân phóng xạ A chưa bị phân rã (so với số hạt ban đầu). Chu kỳ bán rã bán rã của chất đó là
A. T = t 1 + t 2 3
B. T = t 1 + t 2 2
C. T = t 2 - t 1 3
D. T = t 2 - t 1 2
Đáp án C
Ở thời điểm t 1 : người ta thấy có 60% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác nên số hạt nhân còn lại là:
Ở thời điểm t 2 : trong mẫu chỉ còn lại 5% số hạt nhân phóng xạ nên:
Một khối chất phóng xạ A ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t 1 người ta thấy có 60% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác. Ở thời điểm t 2 trong mẫu chỉ còn lại 5% số hạt nhân phóng xạ A chưa bị phân rã (so với số hạt ban đầu). Chu kỳ bán rã bán rã của chất đó là
Ở thời điểm t 1 : người ta thấy có 60% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác nên số hạt nhân còn lại là:
Ở thời điểm t 2 : trong mẫu chỉ còn lại 5% số hạt nhân phóng xạ nên:
Đáp án C
Chu kỳ bán rã của 2 chất phóng xạ A và B lần lượt là T 1 và T 2 . Biết T 1 = 1 2 T 2 . Ban đầu, hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 2 T 1 tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là
A. 1/3
B. 2
C. 1/2
D. 1
Đáp án C
Gọi N A và N B là số hạt nhân còn lại sau thời gian phân rã t. ta có: