Đoạn 1 Các từ chỉ hình ảnh
Các từ chỉ màu sắc và ánh sáng
Đoạn 2 Các từ chỉ hình ảnh
Các từ chỉ màu sắc và ánh sáng
Các phép tu từ được sử dụng
Đoạn 3 Các chi tiết
Các hình ảnh
Các phép tu từ được sử dụng
làm ơn giúp mình với
BT: Đọc kĩ văn bản Cô Tô và thục hiện yêu cầu sau
Đoạn 1 : -Các từ ngữ chỉ hình ảnh:........................................
-Các từ ngữ chỉ màu sắc và ánh sáng:...............................
Đoạn 2: - Các từ ngữ chỉ hình ảnh:....
- Các từ ngữ chỉ hình dáng và màu sắc:..........
- Các phép tu từ dc sử dụng:........
Đoạn 3: - Các chi tiết:..........
- Các hình ảnh:...........
- Các phép tu từ dc sử dụng:........
Từ việc hoàn thành bảng trên, hãy nhận xét về ngôn ngữ miêu tả của Nguyễn Tuân trog văn bản ở các khía cạnh sau:
1. Nhà văn thường sử dụng các từ loại nào? Tác dụng của việc sử dụng các từ loại đó là j?
2. Phép tu từ nào đc tác giả sử dụng nhiều nhất để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh? Ghi lại 1 số câu văn có sử dụng phép tu từ ấy và nêu tác dụng của nó.
3. Thử rút ra đặc điểm câu văn của Nguyễn Tuân.
Mog mọi người giúp mh, mh dag cần gấp lắm!!!
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
a. Chiếu chùm sáng màu đỏ và chùm sáng màu lục vào cùng một chỗ trên một tờ giấy trắng, ta sẽ
b. Cho ánh sáng vàng, có được do sự trộn của ánh sáng đỏ và ánh sáng lục với nhau, chiếu vào mặt ghi âm của một đĩa CD. Quan sát kĩ ánh sáng phản xạ trên mặt đĩa. Nếu
c. Nếu trong thí nghiệm nói ở câu b, ngoài các ánh sáng màu vàng, đỏ và lục, ta còn thấy có
d. Như vậy, có thể trộn hay hai nhiều ánh sáng đơn sắc hoặc không đơn sắc với nhau để được
1. Chỉ thấy có các ánh sáng màu vàng, màu đỏ và màu lục thì có thể kết luận các ánh sáng màu đỏ và màu lục nói trên là các ánh sáng đơn sắc
2. Các ánh sáng màu khác nhau nữa, thì ít nhất một trong hai ánh sáng đỏ và lục, dùng để trộn với nhau, không phải là ánh sáng đơn sắc
3. Một ánh sáng không đơn sắc có màu khác. Đó là cách trộn màu sáng trên các màn hình của tivi màu
4. Thấy có một vệt sáng màu vàng. Rõ ràng màu vàng này là màu không đơn sắc
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
a. Nhìn một bóng đèn dây tóc nóng sáng (phát ra ánh sáng trắng) qua một lăng kính, ta thấy
b. Nhìn một đèn đỏ hình quả nhót (thường thắp ở các bàn thờ) qua một lăng kính, ta cũng thấy
c. Nhìn một đèn LED đỏ qua một lăng kính, ta chỉ thấy
d. Có ánh sáng đỏ đơn sắc và
1. Có rất nhiều ánh sáng có màu khác nhau từ đỏ đến tím. Như vậy ánh sáng đỏ của đèn này không phải là ánh sáng đơn sắc
2. Có ánh sáng đỏ. Như vậy, ánh sáng đỏ của bóng đèn này là ánh sáng đơn sắc
3. Ánh sáng đỏ không đơn sắc
4. Có rất nhiều ánh sáng có màu khác nhau từ đỏ đến tím. Như vậy ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc
Bài 5: Em hãy tìm và ghi lại những hình ảnh miêu tả cảnh quang cảnh buổi sáng trong vườn cây (hay công viên, trên đường phố…) trong đó có các từ ngữ chỉ màu sắc khác nhau.
Thiên nhiên luôn ẩn chứa những điều đẹp đẽ và kì diệu. Sống với thiên nhiên, con người như được trẻ trung hơn, yêu đời hơn, lạc quan hơn. Còn gì vui hơn khi mỗi buổi sáng, khi vừa thức dậy, ta được ngắm khu vườn của mình...
Khu vườn nhà tôi tuy không quá rộng nhưng bù lại rất nhiều loài hoa và loài cây. Những ánh nắng của buổi sớm mai tràn ngập trong khu vườn. Những chú chim cất tiếng hót líu lo như lời chào buổi sáng.
Ánh nắng của buổi sáng sớm không hề gay gắt mà chỉ dịu nhẹ. Những giọt sương long lanh như những viên ngọc còn đọc lại trên nhành cây, kẽ lá. Nhìn kìa, kia là những bông hồng bắt đầu nở rộ. Hoa hồng nở dưới ánh mặt trời như một nàng công chúa kiêu sa và lộng lẫy. Những chậu hoa lan ở ngay đầu khu vườn được đôi bàn tay của bố tôi chăm sóc dưới ánh nắng trông lại càng lung linh hơn bao giờ hết.
Khu vườn ấy, mẹ tôi còn trồng những giậu mồng tơi ở phía cuối. Tôi đặt chân bước vào khu vườn. Những lá mồng tơi to, đầy sức sống, trên lá còn đọng lại vài giọt nước đang mơn mởn dưới ánh mặt trời. Cả những luống rau muống nữa. Đôi bàn tay của mẹ đã chăm sóc chúng, nhất là những ngày trời nắng, ngày nào mẹ cũng tưới nước cho cây. Vì vậy chúng cứ lớn dần lên.
Và kia nữa, là những luống rau lang. Rau lang rát dễ trồng, cũng rất dễ mọc. Những cây rau lang được mẹ tôi trồng gọn vào góc vì thế trong vườn nhà tôi tuy có nhiều loại rau nhưng đều được bố mẹ tôi bố trí một cách rất hợp lý. Khi bước vào khu vườn nhà tôi, ai ai cũng thích sự bài trí đó.
Chẳng mấy chốc, ánh nắng không còn dịu nữa mà dần chuyển sang gắt hơn. Những chiếc lá vẫn cứ xanh mơn mởn, nom chúng tràn đầy sức sống như tuổi trẻ vậy. Ngắm khu vườn, tôi thấy khoan khoái hơn, trong người tràn đầy năng lượng để bắt đầu một ngày mới.
Mai này, khi đã trưởng thành và rời xa ngôi nhà yêu dấu của mình, tôi sẽ luôn trở về để ngắm khu vườn. Đó không chỉ là những giây phút tôi được hòa mình vào thiên nhiên, để tâm hồn luôn thư thái hơn mà còn là giây phút tôi nghĩ nhiều hơn về đôi bàn tay của mẹ cha đã chăm sóc khu vườn, cũng là chăm sóc chị em tôi.
chúc học tốt
Hãy làm thì nghiệm sau để có thể trả lời câu hỏi của bài
Chiếu ánh sáng phát ra từ một đèn LED lục vào mặt đĩa ghi âm của một đĩa CD rồi quan sát ánh sáng phản xạ từ mặt đĩa theo đủ mọi phía (hình 53 – 54.1). Ta sẽ thấy những ánh sáng màu gì.
A. Chỉ thấy ánh sáng màu lục
B. Thấy các ánh sáng có đủ mọi màu
C. Không thấy có ánh sáng
D. Các câu A, B, C đều sai
Chọn A. Chỉ thấy ánh sáng màu lục. Do ánh sáng lục của đèn led là ánh sáng đơn sắc nên đĩa CD không phân tích ánh sáng lục của đèn Led thành ánh sáng màu khác.
Đoạn 1 Các từ chỉ hình ảnh
Các từ chỉ màu sắc và ánh sáng
Đoạn 2 Các từ chỉ hình ảnh
Các từ chỉ màu sắc và ánh sáng
Các phép tu từ được sử dụng
Đoạn 3 Các chi tiết
Các hình ảnh
Các phép tu từ được sử dụng
làm ơn giúp mình với
đoạn 1:
các từ ngữ chỉ hình ảnh: bầu trời, cát,...
các từ ngữ chỉ màu sắc và ánh sáng: sáng sủa, lam biếc,xanh mượt, vàng giòn
đoan 2:
các từ ngữ chỉ hình ảnh: quả trứng, mặt trời, đá đầu sư, mâm lễ phẩm, con hải âu
các từ ngữ chỉ hình dáng và màu sắc: tròn trĩnh, hồng hào thăm thẳm, màu ngọc trai, hửng hồng, là là nhịp cánh,...
các phép tu từ được sử dụng: so sánh
Đoạn 1 |
Các từ ngữ chỉ hình ảnh: Một ngày trong trẻo, sáng sủa, cây thêm xanh mượt, nước biển lam biếc đậm đà hơn, cát lại vàng giòn hơn, lưới nặng mẻ cá giã đôi,… |
Các từ ngữ chỉ màu sắc và ánh sáng: trong trẻo, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn. |
|
Đoạn 2 |
Các từ ngữ chỉ hình ảnh: chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi,tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn, quả trứng hồng hào thăm thảm đường bệ đặt trên một mâm bệ đường kính mâm rộng bằng cả một chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng, y như mâm lễ phẩm |
Các từ ngữ chỉ hình dáng và màu sắc: tròn trĩnh, màu ngọ trai nước biển ửng hồng, sáng dần nên chất bạc nén,… |
|
Các phép tu từ được sử dụng: so sánh |
|
Đoạn 3 |
Các chi tiết: Quanh giếng nước ngọt: vui nhộn như một cái bến và đậm đà mát nhẹ, chỗ bãi đá: bao nhiêu là thuyền của hợp tác xã đang mở nắp sạp…, thùng và cong và gánh nối tiếp đi đi về về. |
Các hình ảnh: giếng nước, bãi đá, đoàn thuyền ra khơi, anh hùng Châu Hòa Mãn, chị Châu Hòa Mẫn bế con |
|
Các phép tu từ được sử dụng: so sánh |
Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây :
Các từ chỉ đặc điểm như: màu sắc, tính chất, hình dáng,... của sự vật.
Các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong mỗi câu đó là:
a) Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.
a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …
b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …
- Phương thức biểu đạt trong văn bản
- Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ
- Nêu thể thơ
- Chỉ ra và nêu ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong đoạn
- Thái độ, tình cảm, quan điểm của tác giả trong đoạn trích, trong một câu, một hình ảnh nào đó
của bài "Tự Tình 2" của Hồ Xuân Hương, "Câu cá mùa thu" của Nguyễn Khuyến, "Thương vợ" của Trần Tế Xương.