U238 phân rã thành Pb206 với chu kỳ bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa 93,94.10-5kg U238 và 4,27.10-5 kg Pb206 . Giả sử khối đá khi mới hình thành hoàn toàn nguyên chất chỉ có U238 . Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu?
U238 phân rã thành Pb206 với chu kỳ bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá chứa 93,94.10-5 kg U238 và 4,27.10-5 kg Pb. Giả sử khối đá lúc đầu hoàn toàn nguyên chất chỉ có U238. Tuổi của khối đá là:
A. 5,28.106(năm)
B. 3,64.108(năm)
C. 3,32.108(năm)
D. 6,04.109(năm)
Đáp án: C.
Gọi N là số hạt nhân U238 hiện tại, N0 là số hạt U238 lúc đầu
Khi đó N0 = N + ∆ N = N + NPb (Vì một hạt nhân U238 sau khi phân rã tạo thành một hạt Pb206)
Theo ĐL phóng xạ:
= 1,0525 → t = 3,3.108 năm.
U 238 phân rã và biến thành chì Pb 206 với chu kỳ bán rã T = 4 , 47 . 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1 , 19 mg U 238 và Pb 206 . Giả sử khối đá lúc đầu không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chỉ có mặt đều là sản phẩm phân rã của U 238 . Tuổi thọ của khối đá trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 3 . 10 8 n ă m
B. 2 . 10 9 n ă m
C. 3 . 10 9 n ă m
7 . 10 9 n ă m
U 238 phân rã và biến thành chì Pb 206 với chu kỳ bán rã T=4,47. 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,19mg U 238 và Pb 206 . Giả sử khối đá lúc đầu không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chỉ có mặt đều là sản phẩm phân rã của U 238 . Tuổi thọ của khối đá trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 3. 10 8 năm
B. 2. 10 9 năm
C. 3. 10 9 năm
D. 7. 10 9 năm
Đáp án D
Số hạt nhân chì tạo thành:
Tỉ lệ số hạt nhân chì tạo thành và số hạt nhân Urani còn lại:
Thay số vào ta có: (năm)
U 238 phân rã và biến thành chì P 206 b với chu kỳ bán rã T = 4 , 47.10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,19 mg U 238 và 2,06 mg P 206 b . Giả sử khối đá lúc đầu không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt đều là sản phẩm phân rã của U 238 . Tuổi của khối đá trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 3.10 8 năm
B. 2.10 9 năm
C. 3.10 9 năm
D. 7.10 9 năm
Đồng vị U 238 sau một loạt phóng xạ α và β biến thành chì theo phương trình sau: U 238 → 8α + 6β– + Pb206. Chu kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa U 238 , không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu?
A. 0,1 tỉ năm.
B. 0,2 tỉ năm.
C. 0,3 tỉ năm.
D. 0,4 tỉ năm.
Đồng vị U238 sau một loạt phóng xạ α và β biến thành chì theo phương trình sau: U 238 → 8 α → 6 β - + P b 206 . Chu kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa U238, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu?
A. 0,1 tỉ năm.
B. 0,2 tỉ năm.
C. 0,3 tỉ năm.
D. 0,4 tỉ năm.
Đồng vị U238 sau một loạt phóng xạ α và β biến thành chì theo phương trình sau: U238 → 8α + 6β- + Pb206. Chu kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa U238, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu?
A. 0,1 tỉ năm.
B. 0,2 tỉ năm.
C. 0,3 tỉ năm.
D. 0,4 tỉ năm.
Đồng vị U 92 238 sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P 82 206 b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất U 238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì P 206 b với khối lượng m P b = 0 , 2 g . Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U 238 . Khối lượng U 238 ban đầu là
A. 0,428 g
B. 4,28 g
C. 0,866 g
D. 8,66 g
Đồng vị sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất U 238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì Pb 216 với khối lượng m P b = 0 , 2 g . Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U 238 . Khối lượng U 238 ban đầu là
A. 0,428 g
B. 8,66 g
C. 0,867 g
D. 4,28 g