Trong một thí nghiệm về tế bào quang điện, cường độ của dòng điện bão hòa là \(32\mu A\). Tính số êlectron bị bứt ra khỏi catôt trong một giây.
Tính số êlectron bị bật ra khỏi catôt của một tế bào quang điện trong mỗi giây khi cường độ của dòng quang điện bão hòa là 40mA. Chọn đáp án đúng:
A. 3,5.1014 hạt e
B. 2,5.1014 hạt e
C. 4,5.1014 hạt e
D. 1,5.1014 hạt e
Đáp án: B
Điện lượng chuyển qua tế bào quang điện trong một giây:
Số êlectron bật ra khỏi catôt trong 1 giây:
Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0 , 542 μ m vào catôt của một tế bào quang điện (một dụng cụ chân không có hai điện cực là catôt nối với cực âm và anôt nối với cực dương của nguồn điện) thì có hiện tượng quang điện. Công suất của chùm sáng chiếu tới là 0,625 W, biết rằng cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt. Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là:
A. 2,71 mA
B. 2,04 mA
C. 4,26 mA
D. 2,57 mA
- Vì cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt nên trong mỗi giây, số êlectron bứt ra khỏi catôt là:
- Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là:
Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,542 μm vào catôt của một tế bào quang điện (một dụng cụ chân không có hai điện cực là catôt nối với cực âm và anôt nối với cực dương của nguồn điện) thì có hiện tượng quang điện. Công suất của chùm sáng chiếu tới là 0,625 W, biết rằng cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt. Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là
A. 2,72 mA
B. 2,04 mA
C. 4,26 mA
D. 2,57 mA
Trong thí nghiệm về tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hòa là 64mA. Hiệu suất lượng tử là 2%. Số phôtôn phát ra trong mỗi giây là:
A. 2.1016
B. 4.1017
C. 4.1018
D. 4.1019
Đáp án: A
Ta có
N e = I b h e = 64 . 10 - 6 1 , 6 . 10 - 19 = 4 . 10 14 ( ê l e c t r o n ) H = N e N p . 100 % = 0 , 2 % ⇒ N p = 100 % N e 2 % = 50 N e = 50 . 4 . 10 14 = 2 . 10 16 ( p h ô t ô n / g i â y )
Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp và điện áp giữa anốt và catốt có 1 giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catốt đến được với anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 3 Ma. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
A. 6 mA
B. 1 mA
C. 9 mA
D. 10 mA
công thoát electron khỏi kL natri là 2,48 eV. 1 tế bào quang điện có catot làm bằng natri khi được chiếu sáng bằng chùm bức xạ có bước sóng 0,36 micromet thì cho 1 dòng quang điện có cường độ bão hòa là 3 microA tính:
a. giới hạn quang điện của natri
b. vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện
c. số e bứt ra khỏi catot trong 1 giây
d.điện áp hãm để làm triệt tiêu dòng quang điện
a. Giới hạn quang điện: \(\lambda_0=\dfrac{hc}{A_t}=\dfrac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{2,48.1,6.10^{-19}}=0,5.10^{-6}=0,5\mu m\)
b. Áp dụng công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện: \(\dfrac{hc}{\lambda}=A_t+\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\dfrac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,36.10^{-6}}=2,48.1,6.10^{-19}+\dfrac{1}{2}9,1.10^{-31}v^2\) \(\Rightarrow v\)
c. Cường độ dòng điện bão hòa: \(I_{bh}=n.1,6.10^{-19}=0,3.10^{-6}\Rightarrow n = 1,875.10^{12}\)(hạt/s)
d. Điện áp hãm: \(eU_h=W_{đmax}\Rightarrow U_h\)
Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1mA. Số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian 1 giây là:
A. 6 , 25.10 15
B. 1 , 6.10 15
C. 3 , 75.10 15
D. 3 , 2.10 15
Lời giải:
Ta có: I = q t = N e t → N = I t e = 10 − 3 .1 1 , 6.10 − 19 = 6 , 25.10 15
Đáp án cần chọn là: A
Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một ánh sáng có bước sóng l= 600nm từ một nguồn sáng có công suất 2mW. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra, cường độ dòng quang điện bão hòa bằng
Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bão hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A. 1,93 mA
B. 0 , 193 . 10 - 6 A
C. 1 , 93 . 10 - 6 A
D. 19,3 mA