Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra bởi các electron tăng tốc qua hiệu điện thế U trong ống Rơnghen tỷ lệ thuận với
A.\(\sqrt{U}\).
B.1/ \(\sqrt{U}\).
C.\(U^2.\)
D.\(1/U.\)
Ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất λ min = 5 A o khi hiệu điện thế đặt vào hai cực ống là U=2kV. Để tăng “độ cứng” của tia Rơnghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là ∆ U=500V. Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng
A. 5 A o
B. 10 A o
C. 4 A o
D. 3 A o
Đáp án C
Bước sóng nhỏ nhất mà ống phát ra:
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai cực:
Ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất 5 A o khi hiệu điện thế đặt vào hai cực ống làU=2kV. Để tăng “độ cứng” của tia Rơnghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là ∆ U = 500 V . Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng
A. 5 A o
B. 10 A o
C. 4 A o
D. 3 A o
Đáp án C
Bước sóng nhỏ nhất mà ống phát ra
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai cực:
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 k V . Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra là
A. 4,968.10 − 11 m
B. 2,50.10 − 10 m
C. 4,968.10 − 10 m
D. 2,50.10 − 11 m
Đáp án A
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 k V . Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không.
Bước sóng nhỏ nhất λ min của tia Rơnghen do ống này phát ra thỏa mãn:
h c λ min = e U ⇒ λ min = h c e U = 4,96875.10 − 11 ( m )
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U=25kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra là
A. 4 , 968 . 10 - 11 m
B. 2 , 5 . 10 - 10 m
C. 4 , 968 . 10 - 10 m
D. 2 , 5 . 10 - 11 m
Đáp án A
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U=25kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không.
Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra thỏa mãn:
Ống phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là λ. Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 1 . Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 2 = 5 3 λ 1 . Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h = 6 , 6.10 − 34 J . s , c = 3.10 8 m / s , e = 1 , 6.10 − 19 C . Giá trị của λ 1 bằng
A.70,71 pm
B. 117,86 pm
C. 95 pm
D. 99 pm
Ông phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là . Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất . Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất . Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h = 6,6.10‒34 J.s, c = 3.108 m /s, e = 1,6.10‒19 C. Giá trị của bằng
A.70,71 pm.
B. 117,86 pm.
C. 95 pm.
D. 99 pm
Ống phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là λ . Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 1 . Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 2 = 5 / 3 λ 1 . Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h = 6,6. 10 - 34 J.s, c = 3. 10 8 m /s, e = 1,6. 10 - 19 C. Giá trị của λ 1 bằng
A.70,71 pm.
B. 117,86 pm.
C. 95 pm.
D. 99 pm
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích electron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1 , 6 . 10 - 19 C , 3 . 10 8 m / s và 6 , 625 . 10 - 34 J . s . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0 , 4625 . 10 - 9 m.
B. 0 , 5625 . 10 - 10 m.
C. 0 , 6625 . 10 - 9 m.
D. 0 , 6625 . 10 - 10 m.
Ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất λ m i n = 5 A 0 khi hiệu điện thế đặt vào hai cực của ống là u = 2kV. Để tăng độ cứng của tia Rơn-ghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là 500V. Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng:
A. 10 A 0
B. 4 A 0
C. 3 A 0
D. 5 A 0