Bước sóng nhỏ nhất thỏa mãn (động năng ban đầu bằng 0)
\(hf = eU=> \frac{hc}{\lambda_{min}}= eU=> \lambda_{min} = \frac{hc}{e}.\frac{1}{U}.\)
=> tỉ lệ thuận với \(1/U\).
Bước sóng nhỏ nhất thỏa mãn (động năng ban đầu bằng 0)
\(hf = eU=> \frac{hc}{\lambda_{min}}= eU=> \lambda_{min} = \frac{hc}{e}.\frac{1}{U}.\)
=> tỉ lệ thuận với \(1/U\).
Một chùm êlectron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng
A.18,3 kV.
B.36,5 kV.
C.1,8 kV.
D.9,2 kV.
Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104 V giữa hai cực. Trong 1 phút người ta đếm được 6,3.1018 electron tới catốt. Cường độ dòng quang điện qua ống Rơnghen là
A.16,8 mA.
B.336 mA.
C.504 mA.
D.1000 mA.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A.0,4625.10-9 m.
B.0,6625.10-10 m.
C.0,5625.10-10 m.
D.0,6625.10-9 m.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19 C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A.60,380.1018 Hz.
B.6,038.1015 Hz.
C.60,380.1015 Hz.
D.6,038.1018 Hz.
Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 12000 V, phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là λ. Để có tia X cứng hơn, có bước sóng ngắn nhất là λ’ ngắn hơn bước sóng ngắn nhất λ là 1,5 lần, thì hiệu điện thế giữa anôt và catôt phải là
A.U = 18000 V.
B.U = 16000 V.
C.U = 21000 V.
D.U = 8000 V.
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.1011 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C; 3.108 m/s; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
A.2,00 kV.
B.2,15 kV.
C.20,00 kV.
D.21,15 kV.
Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104 V giữa hai cực. Coi động năng ban đầu của electron không đáng kể, động năng của electron khi đến âm cực bằng
A.1,05.104 eV.
B.2,1.104 eV.
C.4,2.104 eV.
D.4,56.104 eV.
Điện áp giữa hai cực ống Ronghen là 200kV. Bỏ qua vận tốc đầu electron khí thoát ra khoier catot. Bước sóng cứng nhất của ống Ronghen do ống phát ra là?
Tốc độ của các electron khi đập vào anot của ống Cu-lit-giơ là 4,5.104 km/s . Hiệu điện thế U ở 2 đầu ống là :
A.5000V
B.8000V
C.8500V
D.5800V