\(\frac{hc}{\lambda}= |e|U.(1)\)
\(\frac{hc}{\lambda'}= |e|U'.(2)\)
Chia (1) cho (2) => \(\frac{\lambda'}{\lambda}= \frac{U}{U'}\)
=> \(U'= U\frac{\lambda}{\lambda'}=12000.\frac{1,5\lambda}{\lambda'}= 18000V.\)
\(\frac{hc}{\lambda}= |e|U.(1)\)
\(\frac{hc}{\lambda'}= |e|U'.(2)\)
Chia (1) cho (2) => \(\frac{\lambda'}{\lambda}= \frac{U}{U'}\)
=> \(U'= U\frac{\lambda}{\lambda'}=12000.\frac{1,5\lambda}{\lambda'}= 18000V.\)
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.1011 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C; 3.108 m/s; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
A.2,00 kV.
B.2,15 kV.
C.20,00 kV.
D.21,15 kV.
Nội dung nào sau đây là không đúng đối với tia Rơnghen ?
A.Trong không khí thường tia Rơnghen cứng và tia Rơnghen mềm có cùng vận tốc.
B.Hiệu điện thế giữa anốt và catốt càng lớn thì tia Rơnghen bức xạ ra có bước sóng càng dài.
C.Tia Rơnghen mang năng lượng, khả năng đâm xuyên rất tốt.
D.Tia Rơnghen làm hủy diệt tế bào, gây phát quang một số chất.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A.0,4625.10-9 m.
B.0,6625.10-10 m.
C.0,5625.10-10 m.
D.0,6625.10-9 m.
Điện áp giữa hai cực ống Ronghen là 200kV. Bỏ qua vận tốc đầu electron khí thoát ra khoier catot. Bước sóng cứng nhất của ống Ronghen do ống phát ra là?
Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra bởi các electron tăng tốc qua hiệu điện thế U trong ống Rơnghen tỷ lệ thuận với
A.\(\sqrt{U}\).
B.1/ \(\sqrt{U}\).
C.\(U^2.\)
D.\(1/U.\)
Một chùm êlectron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng
A.18,3 kV.
B.36,5 kV.
C.1,8 kV.
D.9,2 kV.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19 C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A.60,380.1018 Hz.
B.6,038.1015 Hz.
C.60,380.1015 Hz.
D.6,038.1018 Hz.
Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104 V giữa hai cực. Trong 1 phút người ta đếm được 6,3.1018 electron tới catốt. Cường độ dòng quang điện qua ống Rơnghen là
A.16,8 mA.
B.336 mA.
C.504 mA.
D.1000 mA.
Trong một ống rơnghen , số eletron đập vào đối catot trong mỗi giây là 5.1015 hạt ,hiệu điện thế giữa anot và catot là 18000V . Bỏ qua động năng cua eletron khi bứt ra khỏi catot . Tính tổng động năng của electron đập vào đối catot trong một giây (14,4/12,4/10,4/9,6J)