Chọn câu trả lời đúng.
Cho e = 1,6.10-19 C. Biết trong mỗi giây có 1015 êlectrôn từ catốt đến đập vào anốt của tế bào quang điện. Dòng quang điện bão hòa là
A.1,6 A.
B.1.6 MA.
C.0,16 mA.
D.0,16 μA.
Chiếu bức xạ thích hợp vào tâm của catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 7 . 10 5 (m/s). Đặt hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U A K = 1 V . Coi anốt và catốt là các bản phẳng rất rộng song song và cách nhau một khoảng 1 (cm). Khối lượng và điện tích của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg và - 1 , 6 . 10 - 19 C. Tìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
A. 6,4 cm
B. 2,5 cm
C. 2,4 cm
D. 2,3 cm
Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp và điện áp giữa anốt và catốt có 1 giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catốt đến được với anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 3 Ma. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
A. 6 mA
B. 1 mA
C. 9 mA
D. 10 mA
Chiếu chùm phôtôn (mỗi phôton có năng lượng ε = 8,5 eV) vào catốt của một tế bào quang điện. Biết công thoát êlectron của kim loại làm catốt là A = 5,6.10─ 19 J. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện là U A K = - 3,5 V. Động năng cực đại của quang êlectron khi tới anốt bằng
A. 2 , 4 . 10 ─ 19 J
B. 13 , 6 . 10 ─ 19 J
C. 0 J
D. 8 . 10 ─ 19 J
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4 , 5 . 10 - 6 A. Hiệu suất năng lượng tử là:
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
- Số photon chiếu tới:
- Số electron bứt ra khỏi Catot:
- Hiệu suất lượng tử là:
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10-6A. Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0 , 2 μ m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4 , 5 . 10 - 6 A . Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μ m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 μ m , thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5. 10 - 6 A . Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μ m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là o,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5. 10 - 6 A. Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Đáp án A
Số photon chiếu tới:
Số electron bứt ra khỏi Catot:
Hiệu suất lượng tử là:
Điều nào dưới đây sai khi nói về những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện ?
A.Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
B.Dòng quang điện vẫn còn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catôt của tế bào quang điện bằng không.
C.Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D.Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
Dựa vào đặc tuyến vôn - ampe của tế bào quang điện và nội dung của định luật quang điện thứ 2.