Dòng quang điện bão hòa
\(I_{bh}= ne\)
\(n\) là số electron từ catôt đến anôt trong 1 s.
=> \(I_{bh}= 10^{15}.1,6.10^{-19}= 1,6.10^{-4}= 0,16 mA.\)
Dòng quang điện bão hòa
\(I_{bh}= ne\)
\(n\) là số electron từ catôt đến anôt trong 1 s.
=> \(I_{bh}= 10^{15}.1,6.10^{-19}= 1,6.10^{-4}= 0,16 mA.\)
Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32 mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là
A.2.1015 .
B.2.1017.
C.2.1019.
D.2.1013.
một tế bào quang điện có catot được làm bằng asen có công thoát e 5,15 eV, chiếu vào catot chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 micro m, và nối tiế bào quag điện với nguồn điện 1 chiều. mỗi giây catot nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ thì cường đọ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10-6 A. hiệu suất lượng tử là??
Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3 μA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là
A.35,5.10-5 W.
B.20,7.10-5 W.
C.35,5.10-6 W.
D.20,7.10-6 W.
Trong một tế bào quang điện có Ibh = 2 μA và hiệu suất lượng tử là 0,5 %. Số photon đến catốt mỗi giây là
A.4.1015.
B.3.1015.
C.2,5.1015.
D.5.1014.
Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
A.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK > 0.
B.Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.
C.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp.
D.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh.
Chiếu 1 bức xạ có bước sóng 0,546μm lên kim loại làm catot của 1 tế bào quang điện , thu được dòng quang điện bão hòa 2mA. Công suất bức xạ là 1,515 W. Tỷ số giữa số electron thoát ra và số photon rọi lên nó trong 1 giây là:
công thoát e của kim loại làm catot của 1 tế bào quang điện là 4,5 eV, chiếu vào catot lần lượt các bức xạ có bước sóng lamda1 =0,16 micro m, lamda2=0,20micro m, lamda3= 0,25 micro m, lamda4= 0,30 micro m, lamda5=0,36micro m, lamda6= 0,40 micro m. các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là ??
Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15 eV. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bảo hoà là 4,5.10-6 A. Hiệu suất lượng tử là
A.9,3 %.
B.0,093 %.
C.0,93 %.
D.0,186 %.
Cho giới hạn quang điện của catốt một tế bào quang điện là λ0 = 0,66 μm. Chiếu đến catốt bức xạ có λ = 0,33 μm. Tính hiệu điện thế ngược UAK cần đặt vào giữa anôt và catôt để dòng quang điện triệt tiêu
A.UAK ≤ -1,88 V.
B.UAK ≤ -1,16 V.
C.UAK ≤ -2,04 V.
D.UAK ≤ -2,35 V