A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng
1 nhóm cá thể ban đầu có KH hoa đỏ. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn ở thế hệ có 2 lớp KH phân li theo tỉ lệ 11 hoa đỏ :1 hoa trắng.Xác định tỉ lệ KG nhóm ban đầu.
Nhờ các bạn đưa ra lời giải chi tiết>
Một quần thể thực vật lưỡng bội, có alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu có 248 cây hoa đỏ và 752 cây hoa trắng. Qua 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 17,5%. Cấu trúc của quần thể ban đầu là:
A. 0,2AA: 0,05Aa: 0,75aa
B. 0,05AA: 0,2Aa: 0,75aa.
C. 0,25AA: 0,75aa
D. 0,25Aa: 0,75aa
Một quần thể thực vật lưỡng bội, có alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu có 248 cây hoa đỏ và 752 cây hoa trắng. Qua 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 17,5%. Cấu trúc của quần thể ban đầu là:
A. 0,2AA: 0,05Aa: 0,75aa
B. 0,05AA: 0,2Aa: 0,75aa
C. 0,25AA: 0,75aa
D. 0,25Aa: 0,75aa
Ở 1 loài thực vật sinh sản theo hình thức ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu có 16% cây cho hoa trắng. Cho các khẳng định sau về quần thể trên:
(1) Đem toàn bộ hoa đỏ cho sinh sản thì đời con thu được số lượng hoa trắng chiếm 4/49.
(2) Đem toàn bộ các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thì đời con thu được tỉ lệ hoa đỏ gấp 2,5 lần hoa trắng.
(3) Nếu cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc thì đời con có tỉ lệ hoa đỏ gấp 5 lần hoa trắng.
(4) Quần thể F 1 có 16% cây cho hoa trắng nếu quần thể ban đầu sinh sản bình thường.
Có bao nhiêu khẳng định chính xác?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Hãy để ý rằng quần thể ban đầu chưa biết tỉ lệ KG của các cây hoa đỏ nên không chắc chắn được quần thể ban đầu này đã cân bằng hay chưa. Do đó, mọi khẳng định chắc chắn từ quần thể này đều chưa chính xác.
Ở một loại thực vật gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui đinh hoa tím. Một nhóm cá thể ban đầu toàn hoa đỏ (P) trong đó có 40% hoa đỏ thuần chủng. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình thu ở thế hệ F1 trong trường hợp:
a. Các cây P thụ phân nghiêm ngặt?
b. các cây P giao phân ngẫu nhiên?
a) do tự thụ phấn nghiêm ngặt
=>40% đỏ thuần tự thụ->40% đỏ
=>60%đỏ dị tự thụ ->3/4đỏ = 3/4x60%=45%
->1/4 tím=1/4x60%=15%
tỉ lệ phân li KH là
40%+45%=85% đỏ
15% tím
Ở một quần thể thực vật, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ giảm 30% và tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Biết rằng tình trạng màu hoa do một cặp gen gồm 2 alen quy định và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
A. 0,8 Aa : 0,2aa
B. 0,8AA:0,2Aa
C. 0,2AA: 0,5Aa:0,2aa
D. =0,25AA: 0,5Aa:0,25aa
Đáp án B
- Đối với những bài toán như này, thì các em lên lấy ví dụ một cấu trúc di truyền thực tế
Ví dụ: A : đỏ >>a : trắng
P:0,2AA: 0,5Aa:0,2aa =1 (tỉ lệ hoa đỏ = 0,2 + 0,6 = 0,8) nếu cho quần thể này tự thụ qua một thế hệ thu được cấu trúc di truyền ở thế hệ F1=0,35AA:0,3Aa:0,35aa (tỉ lệ hoa đỏ = 0,35 + 0,3 = 0,65). Nhìn vào thế hệ F1 ta thấy tỉ lệ hoa đỏ giảm so với thế hệ P là 0,8-0,65=0,15
Mặt khác ở thế hệ F1 tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng AA tăng so với thế hệ P là: 0,35-0,2=0,15
Từ đây ta kết luận: Tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng tăng lên qua các thế hệ
- Quay lại bài toán đã cho, gọi tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ ban đầu lại y 0 < y ≤ 1
- Qua hai thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp quy định hoa đỏ tăng lên là 1 - 1 2 2 2 × y = 0 , 3 (vì tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng tăng lên qua các thế hệ)
- Mặt khác, ở F2 tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Gọi tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ ban đầu là z 0 < Z ≤ 1
+ Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F2là 1 2 n . y = 1 2 2 . 0 , 8 = 0 , 2
+ Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ f2là:
Theo giả thiết ta có: z+0,3=1,5.0,2 → z=0
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở thế hệ P=1 - 0,8=0,2
→ Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ ban đầu là: 0,8Aa:0,2aa
* Lưu ý 1: Đối với quần thể tự thụ phấn qua n thì tỉ lệ kiểu hình trội làm qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình trội thuần chủng tăng qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình lặn tăng qua n thế hệ
* Lưu ý 2: Gọi x là tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể ban đầu, qua mỗi thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa (còn lại x/2), đồng thời tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và lặn đều tăng lên x/4 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (hoặc trội) ở thế hệ sau phải có giá trị ≥ x 4
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng. II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi. III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ. IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng. II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi. III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ. IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tất cả các cá thể đều có kiểu hình hoa đỏ, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở thế hệ xuất phát, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
(2) Quần thể có tần số a = 0,375.
(3) Ở đời F3, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 90,625%.
(4) Nếu liên tục tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng tăng dần và bằng tỉ lệ cây hoa đỏ.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A.
Thế hệ xuất phát có 2 kiểu gen là AA và Aa, trong đó Aa chiếm tỉ lệ m.
Đến F3, kiểu gen Aa có tỉ lệ = m/8.
Kiểu gen aa có tỉ lệ:
(m – m/8) : 2 = 7m/16
Theo bài ra, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%
→ Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
1 – 0,671875 = 21/64
Ta có 7m/16 = 21/64
→ m = 0,75
- (1) đúng. Vì m là tỉ lệ của kiểu gen Aa = 0,75 = 75%
- (2) đúng. Vì thế hệ xuất phát có Aa = 0,75
→ Tần số a = 0,75:2 = 0,375.
- (3) đúng. Vì ở F3, cây dị hợp chiếm tỉ lệ:
m/8 = 0,75 : 8 = 0,9375
→ Cây thuần chủng (cây AA và cây aa) chiếm tỉ lệ:
1 - 0,9375 = 0,90625 = 90,625%
- (4) sai. Vì nếu tiếp tục tự thụ phấn thì Aa sẽ = 0. Khi đó cây hoa trắng (aa) đúng bằng tần số a = 0,375.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:
A. 12,5%
B. 75%
C. 22,5%
D. 62,5%
Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 × ¾ =0.375
Kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 x 0.5 = 0.25
Sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là: 0.375 + 0.25 = 0.625 = 62.5%
Đáp án cần chọn là: D