Câu 4.
Người ta đo được bước sóng khuyếch tán λ’ = 0,22Ǻ theo hướng làm thành một góc 45o với phương của chùm tia X đập vào nguyên tử thí nghiệm. Hỏi bước sóng λ của chùm tia X trong trường hợp này bằng bao nhiêu.
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím ( màu đỏ có bước sóng 0,76µm và tím có bước sóng 0,38µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 o . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7 o 11 ' 44 ' '
B. 2 o 20 ' 57 ' '
C. 0 o 0 ' 39 ' '
D. 0 o 3 ' 12 ' '
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím ( màu đỏ có bước sóng 0 , 76 μ m và tím có bước sóng 0 , 38 μ m ) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 0 . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7011’47’’
B. 2020’57’’
C. 000’39’’
D. 003’12’’
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím (màu đỏ có bước sóng 0,76 µm và tím có bước sóng 0,38 µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 ° . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7 ° 0 11 ' 47 ''
B. 2 ° 20 ' 57 ''
C. 0 ° 0 ' 39 ''
D. 0 ° 3 ' 12 ''
Đáp án A
+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím ( màu đỏ có bước sóng 0,76µm và tím có bước sóng 0,38µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 độ . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7 độ 11’47’’
B. 2 độ 20’57’’
C. 0 độ 0’39’’
D. 0 độ 3’12’’
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 + 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng mét. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím (màu đỏ có bước sóng 0,76 µm và tím có bước sóng 0,38 µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 ∘ . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7011’47’’
B. 2020’57’’
C. 000’39’’
D. 003’12’’
Một người dùng thí nghiệm Y-âng để đo bước sóng của một chùm sáng đơn sắc. Ban đầu, người ấy chiếu sáng khe nguồn bằng một đèn natri, thì quan sát được 8 vân sáng. Đo khoảng cách giữa tâm hai vân ngoài cùng, kết quả đo được là 3,3 mm. Sau đó, thay đèn natri bằng nguồn phát bức xạ λ thì quan sát được 9 vân,mà khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 3,37 mm. Tính bước sóng λ , biết bước sóng λ 0 của natri là 589 nm.
Với λ 0 , ta có i 0 = 3,3/(8 - 1) = 3,3/7 mm
Với λ ta có i = 3,37/(9 - 1) = 3,37/8 mm
Do đó ta có
Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng A=2eV. Hứng chùm êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều B với B = 10 − 4 T , theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron quang điện bằng 23,32mm. Bước sóng λ của bức xạ được chiếu là bao nhiêu?
A. 0 , 75 μ m
B. 0 , 6 μ m
C. 0 , 5 μ m
D. 0 , 46 μ m
Cho lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 6⁰. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào vào bước sóng λ theo công thức n = 1,620 + 0,2/λ2 với λ tính ra μm. Chiếu chùm sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,43 μm và λ1 = 0,46 μm tới lăng kính trên với góc tới nhỏ. Góc lệch giữa hai tia ló là
A. 0,68⁰
B. 0,82⁰
C. 0,14⁰
D. 2,1⁰
Cho lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 6 ° . Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào vào bước sóng λ theo công thức n = 1,620 + 0,2/ λ 2 với λ tính ra µ m . Chiếu chùm sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 43 µ m , λ 2 = 0 , 46 µ m tới lăng kính trên với góc tới nhỏ. Góc lệch giữa hai tia ló là:
A. 0 , 68 °
B. 0 , 82 °
C. 0 , 14 °
D. 2 , 1 °
- Mỗi tia qua lăng kính bị lệch D = A(n – 1) nên góc tạo bởi hai tia ló là