cho A=x2+\(\frac{4}{x^2+1}\)
Hỏi a,A>3 khi nào
b,A=3 khi nào
c,A<3 khi nào
1, Đa thức f(x) khi chia cho x+1 dư 4 khi chia x2+1 dư 2x+3. Tìm đa thức dư khi chia f(x) cho (x+1)(x2+1)
2, Cho P=(a+b)(b+c)(c+a)-abc với a,b,c là các số nguyên. CMR nếu a+b+c chia hết cho 4 thì P chia hết cho 4
2) Ta có đẳng thức sau: \(\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)=\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)-abc\)
Chứng minh thì bạn chỉ cần bung 2 vế ra là được.
\(\Rightarrow P=\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)-2abc\)
Do \(a+b+c⋮4\) nên ta chỉ cần chứng minh \(abc⋮2\) là xong. Thật vậy, nếu cả 3 số a, b,c đều không chia hết cho 2 thì \(a+b+c\) lẻ, vô lí vì \(a+b+c⋮4\). Do đó 1 trong 3 số a, b, c phải chia hết cho 2, suy ra \(abc⋮2\).
Do đó \(P⋮4\)
Cho M = \(\frac{2a-a^2}{a+3}\left(\frac{a-2}{a+2}-\frac{a+2}{a-2}+\frac{4a^2}{4-a^2}\right)\)
a) tìm điều kiện xác đinh. rút gọn M
b) TÌm a để M=1
c) Khi nào thì M có giá trị dương? khi nào thì M có giá trị âm?
a) \(ĐKXĐ:\hept{\begin{cases}a\ne-3\\a\ne\pm2\end{cases}}\)
\(M=\frac{2a-a^2}{a+3}\left(\frac{a-2}{a+2}-\frac{a+2}{a-2}+\frac{4a^2}{4-a^2}\right)\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{a\left(2-a\right)}{a+3}\cdot\frac{\left(a-2\right)^2-\left(a+2\right)^2-4a^2}{\left(a-2\right)\left(a+2\right)}\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{a\left(2-a\right)}{a+3}\cdot\frac{a^2-4a+4-a^2-4a-4-4a^2}{\left(a-2\right)\left(a+2\right)}\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{a\left(2-a\right)}{a+3}\cdot\frac{-4a^2-8a}{\left(a-2\right)\left(a+2\right)}\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{a\left(2-a\right)}{a+3}\cdot\frac{-4a\left(a+2\right)}{\left(a-2\right)\left(a+2\right)}\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{a\left(2-a\right)}{a+3}\cdot\frac{-4a}{a-2}\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{4a^2\left(a-2\right)}{\left(a+3\right)\left(a-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{4a^2}{a+3}\)
b) Để M = 1
\(\Leftrightarrow\frac{4a^2}{a+3}=1\)
\(\Leftrightarrow4a^2=a+3\)
\(\Leftrightarrow4a^2-a-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(4a+3\right)\left(a-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}4a+3=0\\a-1=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=-\frac{3}{4}\left(tm\right)\\a=1\left(tm\right)\end{cases}}\)
Vậy để \(M=1\Leftrightarrow a\in\left\{-\frac{3}{4};1\right\}\)
c) Để M > 0
\(\Leftrightarrow\frac{4a^2}{a+3}>0\)
\(\Leftrightarrow a+3>0\)(Vì 4a2 > 0, loại trường hợp = 0)
\(\Leftrightarrow a>-3\)
Vậy để \(M>0\Leftrightarrow a>-3\)
Để M < 0
\(\Leftrightarrow\frac{4a^2}{a+3}< 0\)
\(\Leftrightarrow a+3< 0\)(Vì 4a2 > 0, loại trường hợp = 0)
\(\Leftrightarrow a< -3\)
Vậy để \(M< 0\Leftrightarrow a< -3\)
Tìm các hệ số a, b và c biết:
a) Đa thức x 3 +2ax + b chia hết cho đa thức x - 1 còn khi chia cho đa thức x + 2 được dư là 3.
b) Đa thức a x 3 + b x 2 + c khi chia cho đa thức x dư - 3 còn khi chia cho đa thức x 2 - 4 được dư là 4x - 11.
cho A5 = \(\frac{x+1}{x-2}\)
A, rút gọn biểu thức a5
b, tìm giá trị của x để a5 > 0
bài 2
cho biểu thức c1 = \(\frac{2a-a^2}{a+3}\cdot\left(\frac{a-2}{a+2}-\frac{a+2}{a-2}+\frac{4a^2}{4-a}\right)\)
a, tìm điều kiện xác định của a
b, rút gọn biểu thức c1
c, tìm các giá trị của a để c1 =1
d, khi nào c1 có giá trị âm , khi nào có giá trị dương
A) Cho a>0 , b>0. Cmr : a+b >=2√ab . Dấu = xảy ra khi nào?
B) Cho biết x>2 , cmr : x + 4/x - 2 >= 6 . Dấu = xảy ra khi nào?
C) Cho a, b>0 , chứng minh (a+b) (1/a + 1/b) >= 4. Dấu = xảy ra khi nào?
c) Áp dụng BĐT cô si cho 2 hai số dương \(a;b\) ta có:
\(a+b\ge2\sqrt{ab}\)
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{1}{\sqrt{ab}}\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\ge4\)
\(\Rightarrow\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{4}{a+b}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\Leftrightarrow a=b\)
Cho a,b>0 thỏa mãn a+b=1.CMR:B=\(a^3+b^3+8\left(a^4+b^4\right)+\frac{2}{ab}\)\(\ge\frac{37}{4}\). Đẳng thức xảy ra khi nào?
1) Cho biểu thức:
\(C=\frac{x}{\sqrt{x}-1}-\frac{2x-\sqrt{x}}{x-\sqrt{x}}\)
a) Rút gọn biểu thức C.
b) Tính giá trị của C khi \(x=3+\sqrt{8}\)
c) Hỏi rằng với những giá trị nào của x thì C > 0?, C < 0?, C = 0?
2) Cho biểu thức:
\(D=\frac{\sqrt{a}+3}{2\sqrt{a}-6}-\frac{3-\sqrt{a}}{2\sqrt{a}+6}\)
a) Tìm a để D xác định. Rút gọn D.
b) Hỏi rằng với những giá trị nào của a thì D > 1?
c) Tìm giá trị của a để D = 4.
Các bạn giúp mình với nhé, mình rất là cảm ơn luôn, bài nào câu nào cũng được hết nha!
Mình làm cho 1 câu nhá và mình là con trai
1)
a)C=\(\frac{x}{\sqrt{x}-1}-\frac{2x-\sqrt{x}}{x-\sqrt{x}}\)
=\(\frac{x\sqrt{x}+x}{x-1}-\frac{2x^2+x\sqrt{x}-x}{x\left(x-1\right)}\)
=\(\frac{x^2\sqrt{x}-x^2-x\sqrt{x}-x}{x\left(x-1\right)}\)
=\(\frac{x\left(x\sqrt{x}-x-\sqrt{x}-1\right)}{x\left(x-1\right)}\)
=\(\frac{\left(x-1\right)\sqrt{x}-\left(x-1\right)}{x-1}\)
=\(\frac{\left(x-1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}{x-1}\)
=\(\sqrt{x}-1\)
b)thay x=3+\(\sqrt{8}\) vào biểu thức C=\(\sqrt{x}-1\)
ta được C=\(\sqrt{3+\sqrt{8}}-1\)\(\approx\)1,4142
c)Ta cho C>0
<=>\(\sqrt{x}-1>0\)
<=>\(\sqrt{x}>1\)
<=>x>1
C<0
<=>\(\sqrt{x}-1< 0\)
<=>x<1
tương tự C=0 thì x=1
nhớ k mình đấy nhé bạn mất 30 phút để viết đó :))
ban oi
giúp mình bài nữa đi(zô trang mình xem)
Bài 12: Cho hàm số y=f(x)=ax
a) Biết a = 2 tính f(1);f(-2);f(-4)
b) Tìm a biết f(2)=4 ; vẽ đồ thị hàm số khi a = 2; a = -3.
c) Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị của hàm số khi a = 2
A( 1; 4) B(-1; -2) C(-2; 4) D( -2; -4)
a) Chứng minh với mọi số thực a,b,c a cs \(ab+bc+ca\le\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}\)
b) Cho 3 số dương x,y,z thỏa mãn điều kiện x+y+z=3/4. Chứng minh:
\(6\left(x^2+y^2+z^2\right)+10\left(xy+yz+zx\right)+2\left(\frac{1}{2x+y+z}+\frac{1}{x+2y+z}+\frac{1}{x+y+2z}\right)\ge9\)
Đẳng thức xảy ra khi nào?
\(ab+bc+ca\le a^2+b^2+c^2\le\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}\) ( bđt phụ + Cauchy-Schwarz dạng Engel )
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\)\(a=b=c\)
CM bđt phụ : \(x^2+y^2+z^2\ge xy+yz+zx\)
\(\Leftrightarrow\)\(2x^2+2y^2+2z^2\ge2xy+2yz+2zx\)
\(\Leftrightarrow\)\(2x^2+2y^2+2z^2-2xy-2yz-2zx\ge0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x^2-2xy+y^2\right)+\left(y^2-2yz+z^2\right)+\left(z^2-2zx+x^2\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x-y\right)^2+\left(y-z\right)^2+\left(z-x\right)^2\ge0\) ( luôn đúng )
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\)\(x=y=z\)
Chúc bạn học tốt ~