cho số nguyên tố p. Hãy tìm p biết tổng các ước của p^3=400
Cho số nguyên tố p. Hãy tìm p .biết tổng ước của p3 bằng 400
Cho p là số nguyên tố lẻ. Tìm p biết tổng các ước dương của lũy thừa bậc 4 của p là số chính phương
hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố và tìm các ước , các ước nguyên tố của các số sau:145 ;310;2020
Bài 1. PHÂN TÍCH CÁC SỐ SAU RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
@) 60 ; b) 84 ; c) 285
d) 1035 ; e) 400; g) 1 000 00
Bài 2. a) Cho số a=5×13.Hãy viết tất cả các ước của a
b) Cho số b=2^5 . Hãy viết tất cả các ước của b
c) Cho số c= 3^2 × 7.Hãy viết tất cả các ước của c
Bài 3.PHÂN TÍCH CÁC SỐ SAU RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ RỒI TÌM TẬP HỢP CÁC ƯỚC CỦA CHÚNG.
51 ; 75 ; 42 ; 30
Bài 4. a ) Tích của 2 SỐ tự nhiên= 42. Tìm hai số đó
b) Tìm hai số tự nhiên a và b biết a < b và a×b=30
Bài 5. Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi dó vào các túi sao cho số bi ở các túi là bằng nhau.Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ?( Kể cả trường hợp xếp tất cả vào 1 túi ).
Làm ngành hộ Mk nha . THANKS!
Bài 1
a/2\(^2\)*3*5
b/2\(^2\)*3*7
c/3*5*19
d/3\(^2\)*5*23
e/2\(^4\)*5\(^2\)
g/2\(^5\)*5\(^5\)
1a)60=2^2.3.5
b)84=2^2.3.7
c)285=3.5.19
d)1035=3^2.5.23
e)400=2^4.5^2
g)100000=2^5.5^5
2a)Ư(a)={1;5;13}
b)Ư(b)={1;2;4;8;16;32}
2c)Ư(c)={1;2;9;7;21;63}
3) 51=3.17 => Ư(51)={1;3;17;51}
75=3.5^2 => Ư(75)={1;3;5;25;15;75}
42=2.3.7 => Ư(42)={2;3;7;6;4;21;42}
30=2.3.5 => Ư(30)={2;3;5;6;10;15;30}
Cho số tự nhiên n. Hãy tính tổng các ước số nguyên tố của n!
uses crt;
var n,i,s,kt,j,t:longint;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
s:=1;
for i:=1 to n do
s:=s*i;
t:=0;
for i:=2 to s do
if s mod i=0 then
begin
kt:=0;
for j:=2 to i-1 do
if i mod j=0 then kt:=1;
if kt=0 then t:=t+i;
end;
writeln('Tong cac uoc nguyen to cua n,'! la: ',t);
readln;
end.
ta dinh nghia nhu sau
n!=n*(n-1)*(n-2)*...*1;
vs 4!=1*2*3*4;
vi the ban chi can tinh tong cac so nguyen to tu 1 den n thoi
ko can tinh n! lam j cho mat tg ,do phuc tap la O(n) nhe
Cho p là một số nguyên tố. Tìm p để tổng các ước nguyên dương của \(p^4\) là một số chính phương
Do p là SNT nên \(p^4\) chỉ có các ước nguyên dương là \(1;p;p^2;p^3;p^4\)
\(\Rightarrow1+p+p^2+p^3+p^4=k^2\) với \(k\in N\)
\(\Rightarrow\left(2k\right)^2=4p^4+4p^3+4p^2+4p+4=\left(2p^2+p\right)^2+\left(3p^2+4p+4\right)>\left(2p^2+p\right)^2\)
Đồng thời: \(4p^4+4p^3+4p^2+4p+4=\left(2p^2+p+2\right)^2-5p^2< \left(2p^2+p+2\right)^2\)
\(\Rightarrow\left(2p^2+p\right)^2< \left(2k\right)^2< \left(2p^2+p+2\right)^2\)
\(\Rightarrow\left(2k\right)^2=\left(2p^2+p+1\right)^2\)
\(\Rightarrow4p^4+4p^3+4p^2+4p+4=\left(2p^2+p+1\right)^2\)
\(\Rightarrow p^2-2p-3=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}p=-1\left(ktm\right)\\p=3\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
tìm hai số nguyên tố biết rằng nếu thêm 9 vào tổng các ước của chúng thì được tích của hai số đó
Tìm tất cả các cặp số a,b sao cho tổng của chúng là 10 và a,b nguyên tố cùng nhau.
b, Có hay không số nguyên tố mà tổng các ước của nó bằng : 1,18 ; 2,19
xét 1 trong a hoặc b là số nguyên tố lẻ thì 0<a,b<10.
+ Các số nguyên tố thõa mãn là 3;5;7.
=> Số còn lại lần lượt là 7;5;3
=> Chỉ có các số nguyên tố 3,7,9 thõa mãn.
. Nếu 1 trong 2 a,b là số chẵn ( = 2,4,6,8) thì hai số luôn có ước 1, 2, chính nó,..... không nguyên tố cùng nhau.
+ Các số lẻ còn lại chỉ còn số 9 thõa mãn.
=> Số còn lại bằng 1
Bạn tự xét các cặp a,b nha
Uk mình cũng không phải người ra đề nên chịu chỉ hỏi thay
Tìm số a biết rằng a có 2 ước nguyên tố khác nhau, có 6 ước và tổng các ước bằng 28
Ta có các số nguyên tố bé hơn 28 là : 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11,13;17;19;23
Qua có các số sau ta xác được 2 cặp số có tổng =28
đó là 11 ; 17 và 5 ;23
mà hình như đề có sai đoạn "' có 6 ước và tổng các ước bằng 28"" hay là tớ hiểu sai
xem lại đề nha bạn