Đưa thừa số vào dấu căn (a-3) căn bậc hai của 1/a-3
đưa thừa số ra ngoài dấu căn
căn bậc hai của 4(a-3)^2 với a<3
Bài 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn a, 13 nhân căn bậc 11 b , -8 nhân căn bậc 2 C, a nhân căn bậc 5a D , b nhân căn bậc 5 phần ab với a
D, b nhân căn bậc 5 phần ab với a<0, b<0
a: \(13\sqrt{11}=\sqrt{13^2\cdot11}=\sqrt{1859}\)
b: \(-8\sqrt{2}=-\sqrt{64\cdot2}=-\sqrt{128}\)
c: \(a\sqrt{5a}=\sqrt{a^2\cdot5a}=\sqrt{5a^3}\)
d: \(b\sqrt{\dfrac{5}{ab}}=-\sqrt{b^2\cdot\dfrac{5}{ab}}=-\sqrt{\dfrac{5b}{a}}\)
Bài 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a, 3 nhân căn bậc 200= b, -5 nhân căn bậc 50 nhân a mũ 2 nhân b mũ 2 C, - căn bậc 75 nhân a mũ 2 nhân b mũ 3
a: \(3\sqrt{200}=3\cdot10\sqrt{2}=30\sqrt{2}\)
b: \(-5\sqrt{50a^2b^2}=-5\cdot5\sqrt{2a^2b^2}\)
\(=-25\cdot\left|ab\right|\cdot\sqrt{5}\)
c: \(-\sqrt{75a^2b^3}\)
\(=-\sqrt{25a^2b^2\cdot3b}=-5\left|ab\right|\cdot\sqrt{3b}\)
1/Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: 3 căn8 - 5 căn 18 2/Đưa thừa số vào dấu căn So sánh: 7 căn3 và căn 141 3/ khử mẫu của biểu thức (bằng 2 cách) Căn 5 phần27 Căn 11 phần 64
đưa thừa số vào dấu căn
(a-b)căn 3 với a<b
\(\left(a-b\right)\cdot\sqrt{3}=\sqrt{3\left(a-b\right)^2}\)
đưa thừa số vào dấu căn
(a-b) *căn 3 với a<b
-(a-b)* căn( 2/ a-b) với a-b>0
\(\left(a-b\right)\cdot\sqrt{3}=\sqrt{\left(a-b\right)^2\cdot3}\)
\(-\left(a-b\right)\cdot\sqrt{\dfrac{2}{a-b}}=-\sqrt{\left(a-b\right)^2\cdot\dfrac{2}{a-b}}=-\sqrt{2a-2b}\)
Đưa thừa số vào trong dấu căn
3√5
Đưa thừa số vào trong dấu căn
ab4√a với a ≥ 0
ab4√a = √((ab4)2 a)= √(a2 b^8 a)= √(a3b8 )
Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn.
√108(a + 7)^2
√81a^4b^7
√16a^5b^3 (a ≥ 0, b ≤ 0)
a: \(\sqrt{36\cdot3\cdot\left(a+7\right)^2}=6\sqrt{3}\left|a+7\right|\)
b: \(\sqrt{9^2\cdot a^4\cdot b^3\cdot b^3\cdot b}=9a^2b^3\sqrt{b}\)
c: Nếu đk xác định như này thì \(C=\sqrt{16a^5b^3}\) chỉ xác định với a=b=0 thôi nha bạn
=>C=0