\(\left(a-b\right)\cdot\sqrt{3}=\sqrt{\left(a-b\right)^2\cdot3}\)
\(-\left(a-b\right)\cdot\sqrt{\dfrac{2}{a-b}}=-\sqrt{\left(a-b\right)^2\cdot\dfrac{2}{a-b}}=-\sqrt{2a-2b}\)
\(\left(a-b\right)\cdot\sqrt{3}=\sqrt{\left(a-b\right)^2\cdot3}\)
\(-\left(a-b\right)\cdot\sqrt{\dfrac{2}{a-b}}=-\sqrt{\left(a-b\right)^2\cdot\dfrac{2}{a-b}}=-\sqrt{2a-2b}\)
đưa thừa số vào dấu căn
(a-b)căn 3 với a<b
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a ) √ ( 28 a 4 b 2 ) v ớ i b ≥ 0 ; b ) √ ( 72 a 2 b 4 ) v ớ i a < 0 .
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) 2√ 5a2 với a <0 b) 2 √18a2 với a> 0 c)√-9b3 với b<00 d) √24a4 b8 với a;b∈ R
Bài 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn a, 13 nhân căn bậc 11 b , -8 nhân căn bậc 2 C, a nhân căn bậc 5a D , b nhân căn bậc 5 phần ab với a
1) Với giá trị nào của x ta có \(x\sqrt{3}=-\sqrt{3x^2}\)
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức \(ab^2\sqrt{a}\) với a > 0 ta được :
3) Khử mẫu của biểu thức \(a\sqrt{\dfrac{b}{a}}\) (với a>0) ta được :
Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn.
√108(a + 7)^2
√81a^4b^7
√16a^5b^3 (a ≥ 0, b ≤ 0)
\(\sqrt{48.45}\) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
\(\sqrt{225.17}\)
\(\sqrt{a^3b^7}với\) \(a\ge0;b\ge0\)
\(\sqrt{x^5\left(x-3\right)^2}\) với \(x>0\)
Đưa thừa số vào trong dấu căn
ab4√a với a ≥ 0
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
b) x - 29 x với x < 0