Một vật AB đặt trước một thấu kính cho ảnh cao gấp 5 lần vật. Dịch chuyển vật một khoảng 12cm thì số phóng đại ảnh bằng 2. Hai ảnh đều hứng được trên màn. Tiêu cự của tháua kính là
Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh bằng 2 lần vật hứng được trên màn, màn cách thấu kính 20cm
a. Ta có: \(d'=20,\frac{h'}{h}=\left|\frac{d'}{d}\right|\Rightarrow d=10cm\)
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow f=\frac{20}{3}cm\)\(k=-\frac{d'}{d}=-2\) b. Vật cách ảnh \(90cm\Rightarrow d_1+d'_1=-90cm\) và \(d'_1<0\) (ảnh ảo)\(\frac{1}{d_1}+\frac{1}{d'_1}=\frac{3}{20}\)Giải 2 pt tìm được vị trí vật mới.Một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ cao 2 cm đặt song song với một màn hứng ảnh cố định. Đặt một thấu kính có tiêu cự f vào khoảng giữa vật và màn sao cho trục chính của thấu kính đi qua A và vuông góc với màn ảnh. Khi ảnh của vật AB hiện rõ nét trên màn thì khoảng cách giữa vật và màn đo được gấp 7,2 lần tiêu cự. Chiều cao ảnh của AB trên màn bằng
A. 10 cm hoặc 0,4 cm
B. 4 cm hoặc 1 cm
C. 2 cm hoặc 1 cm
D. 5 cm hoặc 0,2 cm
Một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ cao 2 cm đặt song song với một màn hứng ảnh cố định. Đặt một thấu kính có tiêu cự f vào khoảng giữa vật và màn sao cho trục chính của thấu kính đi qua A và vuông góc với màn ảnh. Khi ảnh của vật AB hiện rõ nét trên màn thì khoảng cách giữa vật và màn đo được gấp 7,2 lần tiêu cự. Chiều cao ảnh của AB trên màn bằng
A. 10 cm hoặc 0,4 cm
B. 4 cm hoặc 1 cm
C. 2 cm hoặc 1 cm
D. 5 cm hoặc 0,2 cm
Đặt một vật AB trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm thì thu được ảnh của vật hiện rõ trên màn đặt sau thấu kính. Dịch chuyển vật một đoạn 3cm lại gần thấu kính thì lúc này ta phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính để thu được ảnh rõ nét. Ảnh sau cao gấp 2 lần ảnh trước. Xác định tiêu cự của thấu kính.
A. 18cm
B. 20cm
C. 9cm
D. 10cm
Đáp án: C
HD Giải:
Vì vật dịch lại gần nên ta có d2 = d1 – 3 = 12cm
Ảnh lúc sau cao gấp 2 lần ảnh trước nên
Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8 m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 25 cm
B. –25 cm
C. 12 cm
D. –12 cm.
Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8 m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 25 cm.
B. – 25 cm.
C. 12 cm.
D. – 12 cm.
Chọn đáp án A
Ảnh hứng được trên màn → thấu kính là hội tụ, ảnh là thật → ngược chiều với vật.
Ta có hệ:
→ Áp dụng công thức thấu kính
Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8 m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 25 cm
B. – 25 cm
C. 12 cm
D. – 12 cm
Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8 m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 25 cm
B. – 25 cm
C. 12 cm
D. – 12 cm
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng l,8m, ảnh thu được cao bằng 1 5 vật.
a) Tính tiêu cự của thấu kính
b) Giữ nguvên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không?
Sơ đồ tạo ảnh:
a) Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính L = |d + d'|
b) Giữ nguyên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn ta có:
Như vậy, ngoài vị trí trên còn một vị trí khác nữa của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn đó là thấu kính cách vật d = 30 cm