Thực hiện pư este hoá giữa axit adipic ( HOOC(CH2)4COOH) vs ancol đơn chức X sau pư thu đc 2 hợp chất có chứa chức este Y và Z( My > Mz) , trong đó Y có công thức phân tử là C8H14O4. Phân tử khối của X?
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
A. C3H5OH.
B. CH3OH.
C. CH3OH hoặc C2H5OH.
D. C2H5OH.
Đáp án C
Như vậy Y1 và Y2 có thể là este 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit.
* Nếu Y1 là este 2 chức thì có CT là: CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 ancol là CH3OH
* Nếu Y1 là tạp chức của este và axit thì có CT là: HOOC-(CH2)4-COOC2H5 ancol là C2H5OH
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
A. C3H5OH
B. CH3OH
C. CH3OH hoặc C2H5OH
D. C2H5OH
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
A. C3H5OH.
B. CH3OH.
C. CH3OH hoặc C2H5OH.
D. C2H5OH.
Như vậy Y1 và Y2 có thể là este 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit.
* Nếu Y1 là este 2 chức thì có CT là:→ CH3OOC – (CH2)4 – COOCH3 → ancol là CH3OH
* Nếu Y1 là tạp chức của este và axit thì có CT là: HOOC – (CH2)4 – COOC2H5
→ ancol là C2H5OH
→ Đáp án C
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X.
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. Cả A, B
X: CH3OH hoặc C2H5OH
HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇌ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O
HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇌ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + 2H2O
→ Đáp án D
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X:
A. CH3OH
B. CH3OH hoặc C2H5OH
C. C3H5OH
D. C2H5OH
X là ancol no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, không no, trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C. Z là este hai chức được tạo bởi X và Y. Trong số các công thức phân tử sau: C6H8O4, C5H6O4, C7H10O4, C7H8O4, C8H14O4, C5H8O4, số công thức phân tử phù hợp với Z là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn B.
X là ancol = có ít nhất 1 nguyên tử cacbon còn Y là axit cacboxylic có ít nhất 4 nguyên tử cacbon
Z là este được tạo thành từ X và Y có CTTQ là CnH2n – 4O4 (n ≥ 6).
Vậy có 2 chất thoả mãn là C6H8O4, C7H10O4.
Cho 0,12 mol glixerol pư vs 0,18 mol axit đơn chức X( có h2so4 đặc) thì thu đc 9,504g hợp chất Y ( biết hiệu suất pư este hoá là 60%). Tên gọi của X?
Ta thấy :
$n_{C_3H_5(OH)_3} : 1 = 0,12 < n_{axit} : 3 = 0,06$ nên hiệu suất tính theo số mol axit
$n_Y = \dfrac{1}{3}n_{X\ pư} = \dfrac{1}{3}.0,18.60\% = 0,036(mol)$
Y có dạng : $(RCOO)_3C_3H_5$
Ta có :
$M_Y = (R + 44).3 + 12.3 + 5 = \dfrac{9,504}{0,036} = 264$
$\Rightarrow R = 30,3 \to$ Loại
Y có dạng: $(RCOO)_2C_3H_5OH$
$n_Y = \dfrac{1}{2}n_X.60\% = 0,054$
Ta có :
$M_Y = (R + 44).2 + 12.3 + 5 + 17 = \dfrac{9,504}{0,054} = 176$
$\Rightarrow R = 15(-CH_3) $
Vậy axit là $CH_3COOH$(Axit axetic)
X là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol Y và 8,6 gam hỗn hợp muối Z. Tách nước từ Y có thể thu được anđehit acrylic (propenal). Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là
A. C5H10O2.
B. C7H16O2.
C. C4H8O2.
D. C6H12O2.
Đáp án A
Ta có este là 3 chức mà khi B tách nước ra được propenal và D tác dụng với H2SO4 tạo ra 3 axit đồng đẳng với HCOOH
→ Este là (CnH2n + 1COO)3C3H5
Vậy, axit lớn nhất phải là C4H9COOH
hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức , tạo thành từ cùng 1 ancol Y với 3 axit cacboxylic( phân tử chỉ có nhóm COOH) trong đó có 2 axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no ( có đồng phân hình học chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5.88gam X bàng dd NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư sau pư thu được 896 ml khí(đktc) và khối lượng bình tăng 2.48 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5.88 gam X thì thu được CO2 và 3.96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là bao nhiêu ?
- Ancol Y đơn chức có dạng R’OH. Phản ứng của Y với Na:
R’OH + Na → R’ONa + 1/2H2
nH2 = 0,04 → nancol = 0,08mol. mbình tăng = mY – mH2 → mY = 2,56gam → MY = 32 → Y là CH3OH.
- nY = neste = 0,08 → nO (trong X) = 0,16 → mO = 2,56 → mC = mX – mO – mH = 5,88 – 2,56 – 3,96.2/18 = 2,88 gam (0,24mol).
→ neste không no = 0,24 – 0,22 = 0,02mol và neste no = 0,06.
- C = nCO2/nX = 3 → 2 este no là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol) còn este không no là CnH2n-2O2(0,02mol).
- Bảo toàn C ta có: 2a + 3b + 0,02n = 0,24 và a + b = 0,06 → b + 0,02n = 0,12 → n < 6. Để axit không no có đồng phân hình học thì số C trong axit không no ít nhất = 4 → trong este của axit với CH3OH, số C ít nhất là 5 → n = 5.
Với n = 5 → b = 0,02; a = 0,04 → mHCOOCH3 + mCH3COOCH3 = 3,88 gam → meste không no = 2 gam → %meste không no = 34,01%.