Nêu công thức tính X của một dãy số
VD:3,6,9,12,15,18,....
Tìm số thứ 1078
Cho dãy số ( u n ) với u n = − 3 2 n − 1
a) Chứng minh dãy số ( u n ) là cấp số nhân. Nêu nhận xét về tính tăng, giảm của dãy số;
b) Lập công thức truy hồi của dãy số;
c) Hỏi số -19683 là số hạng thứ mấy của dãy số?
b) Công thức truy hồi
c) Số hạng thứ năm.
cho dãy số 1;4;7;10; 13;.....số hạng thứ 1000 của dãy, nêu công thức nha
gọi số hạng thứ 1000 của dãy là x
suy ra ta có (x-1):3+1=1000
sau đó bn tính x cuối cung tim x =334
vậy số hạng thứ 1000 của dãy là 334
Ta có:1=1*3-2
3=2*3-2
7=3*3-2
QL:Mỗi số hạng bằng số thứ tự của nó nhân 3 rồi trừ 2.
Số hạng thứ 1000 là:
1000*3-2=2998
Số hạng thứ 1000 là :
( 1 + 3) x ( 100 - 1 ) = 396
Công thức: Số hạng thứ n = số đầu + khoảng cách x ( số số hạng - 1 )
Hãy cho công thức tìm số chữ số x trong một khoảng số nhất định .
Áp dụng công thức vừa tìm được , hãy tính :
- Số chữ số 2 trong dãy số tự nhiên từ 1 - 2016
- Số thứ số 0 trong dãy số tự nhiên từ 1 - 2030
- Số chữ số 9 trong dãy số tự nhiên từ 1 - 1990
Cho dãy số: 1; 4; 9; 16
a) Tìm quy luật của dãy số trên. Viết công thức tổng quát của số thứ n
b) Tính số thứ 10
3,6,12,24,48,96,....
a, tìm tổng 10 số tự nhiên của dãy
b, tìm công thức tính số thứ 20 của dãy
Lời giải:
a. Quy luật: Các số của dãy, kể từ số thứ hai, bằng số liền trước của nó nhân với hai.
Vậy tổng 10 số tự nhiên của dãy là:
$3+6+12+24+48+96+192+384+768+1536=3069$
b.
Số thứ hai: $3\times 2$
Số thứ ba: $3\times 2\times 2$
Số thứ tư: $3\times 2\times 2\times 2$
................
Số thứ 20: $3\times\underbrace{ 2\times 2\times ....\times 2}_{19}$
Nêu cách tìm số đầu tiên trong dãy số
Nêu cách tìm số thứ 100 của dãy số
nêu cách tính tỏng của dãy số .
*. TỔNG = (Số đầu + số cuối) x Số số hạng : 2
*. SỐ CUỐI = Số đầu + Đơn vị khoảng cách x (số số hạng - 1)
*. SỐ ĐẦU = Số cuối - Đơn vị khoảng cách x (số số hạng - 1)
*. SỐ SỐ HẠNG = (Số cuối – Số đầu) : Đơn vị khoảng cách + 1
*. TRUNG BÌNH CỘNG = Trung bình cộng của số đầu và số cuối.
Số đầu = Số cuối - Đơn vị khoảng cách x (số số hạng - 1)
Số thứ 100 = Đơn vị khoảng cách x 100
Tổng = (Số đầu + số cuối) x Số số hạng : 2
tìm các công thúc của dãy số :
1. công thức tìm số số hạng
2. công thức tìm tổng
3. công thức tìm 1 số hạng bất kì
4.công thức tìm số đó đứng thứ mấy
1; Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1
2; tổng = (số cuối + số đầu)\(\times\) số số hạng : 2
3; số thứ n = khoảng cách \(\times\)(n-1) + số đầu
4 tìm số đó đứng thứ mấy
vị trí của số cần tìm: (số đó - số đầu): khoảng cách + 1
1.SSH = ( SC - SĐ ) : KC + 1
2.T = ( SĐ + SC ) x SSH :2
3.STn = ( n - 1 ) x KC + SĐ
4. Số đó đứng thứ mấy = ( Số đó - SĐ ) : KC +1
Hãy nêu công thức :
a, Tính số số hạng của 1 dãy số cách đều
b, Tính tổng của dãy số cách đều
a.( số cuối - số đầu): khoảng cách+1
b.(số cuối + số đầu)x số số hạng :2
ai k mik mik k lại
good luck :)
a, (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1
b,(số cuối + số đầu)*số số hạng: 2
20) Hãy tìm công thức tính phần tử thứ 𝑘 của dãy sau:
Thứ tự: 1 2 3 5 6 7 8 9 10 k
Dãy số: 1 -3 5 9 -11 13 -15 17 -19 ?
Ta thấy ngay 1 quy luật là nếu số lẻ có dạng \(4k+1\) (số thứ tự của nó là lẻ) thì mang dấu dương còn nếu có dạng \(4k+3\) (số thứ tự của nó là chẵn) thì mang dấu âm. Trước hết ta tìm công thức tính giá trị tuyệt đối của số hạng thứ \(k\) của dãy, kí hiệu là \(u_k\), dễ thấy\(u_k=1+\left(k-1\right).2=2k-1\).
Bây giờ ta xét đến dấu của số hạng thứ \(k\). Như phân tích ở trên, nếu \(k\) lẻ thì \(u_k< 0\) còn nếu \(k\) lẻ thì \(u_k>0\). Do đó \(u_k=\left(-1\right)^{k+1}\left(2k-1\right)\)
Cái chỗ trị tuyệt đối mình kí hiệu là \(\left|u_k\right|\) đấy, mình quên.