Hoá hơi 4,02g X gồm axit axetic , etyl fomat , Metyl acrylat, etyl axetat thu đc 1,344 Lít hơi X ( đktc) . Đốt cháy hoàn toàn 4,02g hỗn howph X trên thì thu đc m gam H2O. Giá trị m là
Đoota cháy hoàn toàn 12,06 g Z gồm axit folic , axit axetic , Metyl axetat , etyl axetat cần dùng hết V lít O2 sau pư thu đc 10,08 lít CO2 ( đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(m_{O\left(Z\right)}=12.06-0.45\cdot12-0.45\cdot2=5.76\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{5.76}{32}=0.18\left(mol\right)\)
Bảo toàn O :
\(n_{O_2}=\dfrac{2\cdot0.45+0.45-0.18}{2}=0.585\left(mol\right)\)
\(V=13.104\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm hai chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là
A. 26,88
B. 18,96
C. 20,16
D. 13,44
Chọn đáp án D.
Nhận thấy trong phân tử của cả hai chất đều có số H = 2 số C
nCO2 = nH2O = 10,8/18 = 0,6 =>V = 0,6 × 22,4 = 13,44
Hỗn hợp X gồm 2 chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 26,88
B. 18,96
C. 20,16
D. 13,44
Chọn đáp án D
X gồm các este no, đơn chức, mạch hở nên n C O 2 = n H 2 O = 0 , 6 m o l
⇒ V = 13,44
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 34,8
B. 21,8
C. 32,7
D. 36,9
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol.
Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5
⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3
→ nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 32,7 gam.
hỗn hợp x gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp x (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí o2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm h2o và 22,4 lít (đktc) khí co2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp x tác dụng với 400 ml dung dịch nahco3 1m, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là ?
A. 34,8 gam.
B. 21,8 gam.
C. 32,7 gam.
D. 36,9 gam.
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 34,8
B. 21,8
C. 32,7
D. 36,9
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol. Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5 ⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3 → nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 32,7 gam.
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 34,8 gam
B. 21,8 gam
C. 32,7 gam
D. 36,9 gam
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 34,8 gam
B. 21,8 gam
C. 32,7 gam
D. 36,9 gam
Hỗn hợp X gồm etyl acrylat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam X, thu được 1,1 mol CO2. Phần trăm số mol của etyl acrylat trong X là:
A. 66,67%
B. 33,33%
C. 40,32%
D. 60,21%
n C O 2 = 1,1mol
=> % Etyl acrylat = 33,33 %
Đáp án cần chọn là: B