Đốt cháy hoàn toàn m1 gam este Z đơn chức , mạch hở có 1 nối 3 C C , cần dùng 8,96 lít O2 sau pư thu đc 8,96 lít CO2 và m2 gam H2O. Giá trị m1+m2 ?
Đoota cháy hoàn toàn 0,1mol este T đơn chức mạch hở có 1 nối đôi C C cần dùng vừa đủ 10,08 lít O2. Sau pư thu đc m gam hỗn hợp giống CO2 và H2O. Giá trị m ?
Gọi CTHH của T là $C_nH_{2n-2}O_2$
$n_{O_2} = 0,45(mol)$
Bảo toàn electron :
$0,1.(4n + 2n - 2 - 2.2) = 4n_{O_2} = 0,45.4$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy este là $C_4H_6O_2$
Bảo toàn khối lượng : $m = m_T + m_{O_2} = 0,1.86 + 0,45.32 = 23(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 4,032 lít H2 (đktc), thu được 77,58 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,30 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 73,98
B. 86,10
C. 85,74
D. 84,42
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,18 : 2 = 0,09 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 77,58 - 0,18. 2= 77,22 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mKOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 77,22 + 0,3. 56 - 0,09. 92 = 85,74 gam.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol C O 2 và c mol H 2 O (b-c=4a) Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39 gam Y( este no)Đun nóng m 1 với dung dịch chứa 0,7 mol NaOHcô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị của m 2 là
A. 57,2
B. 42,6
C. 53,2
D. 52,6
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2
B. 42,6
C. 53,2
D. 52,6
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Đốt với hợp chất hữu cơ chứa C, H và O ( nếu có) thì khi đốt cháy ta có:
nCO2 - nH2O = (k-1).nHCHC
→ k = 5 = 3pC = O + 2pC = C
Mặt khác: 1pC = C + 1H2 → nX = 1/2 nH2 = 0,15mol
Bảo toàn khối lượng: m1 = 39 – mH2= 39 - 0,3.2 = 38,4 g
Dễ thấy NaOH dư → nglixerol = nX = 0,15 mol
→ m2 = m1 + mNaOH – mglixerol = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 g
→ Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O biết b – c = 4a. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 thu 39g Y (este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là?
A. 57,2
B. 42,6
C. 52,6
D. 53,2
Đáp án C
Độ bất bão hòa của X = (b-c)/a + 1 = 5
=> X: CnH2n-8O6
CnH2n-8O6 + 2H2 → CnH2n-4O6
0,15 → 0,3
=> mX = mY – mH2 = 39- 0,3.2 = 38,4 (g)
mX + NaOH → muối + C3H5(OH)3
BTKL : m2 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X ( là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở ) thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O(b-c=4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc) thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn . Giá trị của m2 là
A. 57,2
B. 53,2
C. 42,6
D. 52,6
Giải thích:
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X CnH2n+2-2k có độ bất bão hòa k ta luôn thu được
=> Công thức trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở là: CnH2n-8 O6
(X có 5 liên kết pi trong đó có 2 liên kết pi của gốc axit)
nH2 = 0,3 (mol)
CnH2n-8 O6 + 2H2 → CnH2n-4 O6
0,15 ← 0,3
BTKL => m1 = 39- mH2 = 39 – 0,3.2 = 38, 4 (g)
X + 3NaOH→ hỗn hợp muối + C3H5(OH)3
0,15→ 0,45 →0,15
BTKL ta có: m2 = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52, 6 (gam)
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 6a). Hiđro hóa m1 gam X cần 2,688 lít H2 (đktc), thu được 25,86 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là:
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 27,66.
Đáp án D
Vì b – c = 7a → X có 7 liên kết π
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2
B. 42,6
C. 53,2
D. 52,6
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là:
A. 57,2.
B. 42,6
C. 53,2
D. 52,6.
Đáp án D
Vì b – c = 4a → X có 5 liên kết π.
Ta có: