Câu 1: Cho p, q là hai biến mệnh đề. Hãy tìm giá trị chân lí của p, q nếu:
\(\hept{\begin{cases}p˅q=1\\p\text{˄}q=0\\p\Rightarrow q=1\end{cases}}\)
Hãy cho ví dụ bởi những mệnh đề cụ thể
Cho p, q là hai biến mệnh đề. Hãy tìm giá trị chân lí của p, q nếu
Hãy cho ví dụ bởi những mệnh đề cụ thể
Chứng minh mệnh đề sau: Nếu phương trình:\(\text{ax}^2+bx+c=0,a\ne0\) có hai nghiệm \(x_1,x_2\) thì : \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=-\frac{b}{a}\\x_1.x_2=\frac{c}{a}\end{cases}}\)
Mình chưa học cách chứng minh mệnh đề nhưng mk chứng minh được hệ thức Vi-et:
\(ax^2+bx+c=0\)
\(\Delta=b^2-4ac\)
để phương trình có 2 nghiệm thì \(\Delta\ge0\)
\(\Rightarrow b^2-4ac\ge0\)
phương trình có 2 nghiệm là
\(x_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}\)
\(x_2=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)
Ta có
\(x_1+x_2=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}+\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)
\(=\frac{-2b}{2a}=-\frac{b}{a}\)
\(x_1.x_2=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}.\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)
\(=\frac{\left(-b+\sqrt{\Delta}\right).\left(-b-\sqrt{\Delta}\right)}{2a.2a}\)
\(=\frac{b^2-\Delta}{4a^2}\)
\(=\frac{b^2-\left(b^2-4ac\right)}{4a^2}\)
\(=\frac{4ac}{4a^2}=\frac{c}{a}\)
Cách dùng dấu "và" : \(\hept{\begin{cases}\\\end{cases}}\)và dấu "hoặc":\(\orbr{\begin{cases}\\\end{cases}}\)
*Dấu "và": \(\hept{\begin{cases}\\\end{cases}}\)
Định nghĩa : \(\left|x\right|=\hept{\begin{cases}-x\left(x< 0\right)\\x\left(x\ge0\right)\end{cases}}\)
Đó chỉ là định nghĩa thôi nhưng áp dụng thì lại khác :
Ví dụ : \(\left|x\right|=5\)thì \(\orbr{\begin{cases}x=5\\x=-5\end{cases}}\)chứ không thể là \(\hept{\begin{cases}x=5\\x=-5\end{cases}}\)
Lí do : Vì x không thể nhận đồng thời 2 giá trị 5 và -5
Nói tóm lại là : Dấu "và" là để biểu thị còn dấu "hoặc" là để chia trường hợp
Ví dụ khác :
Giải phương trình : \(\left|2x+1\right|=5\)
Ta có : \(\left|2x+1\right|=5\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x+1=5\\2x+1=-5\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x=4\\2x=-6\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-3\end{cases}}\)
Vậy x = 2 HOẶC x = -3
Trong trường hợp này không thể dùng dấu "và" vì nếu dùng dấu "và" thì x nhận đồng thời cả 2 giá trị 2 và -3. Điều đó là vô lí !
Nếu muốn các bạn có thể hỏi trực tiếp giáo viên!
P/: mình từng thấy một vụ cãi vã về việc dùng dấu "và" và dấu "hoặc" nên mình làm bài này để giúp mọi người hiểu rõ hơn !
Theo mình,nó đã là định nghĩa của sgk,của nhiều nước trên thế giới thì chúng ta có thể viết
Nếu |x| = 5 thì \(\hept{\begin{cases}x=5\\x=-5\end{cases}}\) (ở đây nó vẫn biểu thị cho trường hợp nhé) nhưng không được viết \(x=\hept{\begin{cases}5\\-5\end{cases}}\) vì x không đồng thời thỏa mãn cả hai trường hợp. Mình từng tham gia vụ cãi về việc dùng dấu nên xin nêu ý kiến.Còn lại tùy bạn,tùy người chấm thi.Như có trường mình thì dùng dấu nào chả được? Vả lại khuyến khích dùng dấu của định nghĩa là đàng khác!
Và như thế Uyên ysl đã không sai cũng không đúng? Mỗi người có cách giải thích của riêng mình,không ai giống ai cả bạn ysl nhé!
Cho đề \(\hept{\begin{cases}2y^2-x^2=1\\2\left(x^3-y\right)=y^3-x\end{cases}\Leftrightarrow}\)\(\hept{\begin{cases}2\left(y^2+1\right)-\left(x^2+1\right)=2\\x\left(2x^2+1\right)-y\left(y^2+2\right)=0\end{cases}}\)
đặt \(a=y^2+1,b=x^2+1\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2a-b=2\\x\left(2b-1\right)-y\left(a+1\right)=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=2a-2\\x\left(4a-5\right)-ya-y=0\end{cases}}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=2a-2\\a=\frac{5x+y}{4x-y}\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=\frac{2x+4y}{4x-y}\\a=\frac{5x+y}{4x-y}\end{cases}}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}y^2+1=\frac{5x+y}{4x-y}\left(1\right)\\x^2+1=\frac{2x+4y}{4x-y}\left(2\right)\end{cases}}\)
pt(1)-pt(2),ta dc:\(\left(x-y\right)\left(\frac{3}{4x-y}+x+y\right)=0\)\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=y\left(3\right)\\\frac{3}{4x-y}+x+y=0\left(4\right)\end{cases}}\)
CM:PT (4) vô nghiệm giúp mình nha!Và xem lại nếu mình có lm sai hay thiếu đk j đó hãy chỉ giúp mình nha!!!Hoặc pt(4) có nghiệm thì hãy giải giúp mình luôn nha!Thanks
Gởi bn Trân
a. Nếu x \(\ge\)0 suy ra x =1 ( thõa mãn)
Nếu x < 0 suy ra x = -3 ( thõa mãn)
b. \(\frac{1}{y}=\frac{x}{6}-\frac{1}{2}=\frac{x-3}{6}\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=1\\x-3=6\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=-1\\x-3=-6\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=2\\x-3=3\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=-3\\x-3=-2\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=6\\x-3=1\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=-6\\x-3=-1\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=-2\\x-3=-3\end{cases}}\)
; hoặc \(\hept{\begin{cases}y=3\\x-3=2\end{cases}}\)
Từ đó ta có các cặp (x;y) là (9;1); (-3,-1); (6,2); (0,2); (5,3); (1,-3); (4,6); (2,-6)
c. Từ 2x = 3y và 5x = 7z biến đổi về \(\frac{x}{21}=\frac{y}{14}=\frac{z}{10}\Rightarrow\frac{3x}{63}=\frac{7y}{89}=\frac{5z}{50}=\frac{3x-7y+5z}{63-89+50}=\frac{30}{15}=\frac{2}{1}=2\)
\(\rightarrow\)x=42; y=28; z=20
Đề câu trả lời trên là:
Tìm x, y, z thuộc Z, biết
a) |x| + |-x|= 3-x
b) x6 −1y =12
c) 2x = 3y; 5x = 7z và 3x - 7y +5z = 30
Tìm x để biểu thức có nghĩa \(\frac{\sqrt{4-x}}{\sqrt{x+1}}+\sqrt{9-x^2}\)
Biểu thức có nghĩa khi \(\hept{\begin{cases}4-x\ge0\\x+1>0\\9-x^2\ge0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\le4\\x\ge1\\\left(3-x\right)\left(3+x\right)\ge0\end{cases}}\)\(\left(1\right)\)
\(\left(3-x\right)\left(3+x\right)\ge0\)
\(TH1:\hept{\begin{cases}3-x\ge0\\3+x\ge0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\le3\\x\ge-3\end{cases}\Rightarrow}-3\le x\le3}\)\(\left(2\right)\)
\(TH2\hept{\begin{cases}3-x< 0\\3+x< 0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x>3\\x< -3\end{cases}\left(ktm\right)}}\)
TỪ ( 1 ) và ( 2 ) ta có : \(\hept{\begin{cases}1\le x\le4\\-3\le x\le3\end{cases}\Rightarrow1\le x\le3}\)
Vậy với \(1\le x\le3\)thì biểu thức xác định
Xl nha , ké chút ạ
Sai bất đẳng thức giữa của (1) rồi\(x+1>0\Leftrightarrow x>-1.\)
Suy ra phải sửa luôn mấy phần bên dưới. Và kết luận : \(-1< x\le3\)
Thế nào là mệnh đề đảo của mệnh đề \(A\Rightarrow B\) ? Nếu \(A\Rightarrow B\) là mệnh đề đúng thì mệnh đề đảo của nó có đúng không ? Cho ví dụ minh họa ?
Mệnh đề đảo của mệnh đề A ⇒ B là mệnh đề B ⇒A.
Ví dụ 1: A ⇒ B = “Nếu một số nguyên chia hết cho 3 thì nó có tổng các chữ số chia hết cho 3”. Mệnh đề này đúng.
Mệnh đề đảo: B ⇒A = “Nếu một số nguyên có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3”. Mệnh đề này cũng đúng.
Ví dụ 2: A ⇒ B = “Nếu một tứ giác là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau”. Mệnh đề này đúng.
Mệnh đề đảo: B ⇒A = “Nếu một tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác ấy là một hình thoi”. Mệnh đề này sai.
Tìm các giá trị nguyên x,y thõa mãn : \(y^2=x\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\)
Giải :
Do \(y^2\ge0\) => \(x\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\ge0\)
<=> \(\left(x^2+3x\right)\left(x^2+3x+2\right)\ge0\)
Xảy ra hai trường hợp
\(\left(I\right)\hept{\begin{cases}x^2+3x\ge0\\x^2+3x+2\ge0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\left(x+3\right)\ge0\\x\left(x+3\right)\ge-2\end{cases}}\Rightarrow x\left(x+3\right)\ge0\)
\(\left(II\right)\hept{\begin{cases}x^2+3x\le0\\x^2+3x+2\le0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\left(x+3\right)\le0\\x\left(x+3\right)\le-2\end{cases}}}\Rightarrow x\left(x+3\right)\le-2\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x\left(x+3\right)\ge0\\x\left(x+3\right)\le-2\end{cases}}\)
+) Với \(x\left(x+3\right)\ge0\)
=> \(\hept{\begin{cases}x\ge0\\x\ge-3\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}x\le0\\x\le-3\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x\ge0\\x\le-3\end{cases}}\)
+) Với \(x\left(x+3\right)\le-2\)=> \(x^2+3x+2\le0\) => \(\left(x+1\right)\left(x+2\right)\le0\)
=> \(\hept{\begin{cases}x+1\ge0\\x+2\le0\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}x+1\le0\\x+2\ge0\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x\ge-1\\x\le-2\end{cases}}\left(removed\right)\) hoặc \(\hept{\begin{cases}x\le-1\\x\ge-2\end{cases}}\Rightarrow-2\le x\le-1\Rightarrow x\in\left\{-2;-1\right\}\)
Vậy với \(y^2\ge0\) thì \(\orbr{\begin{cases}x\ge0\\x\le-3\end{cases}}\) hoặc \(\orbr{\begin{cases}x=-2\\x=-1\end{cases}}\)
Đẳng thức xảy ra <=> dấu bằng của các trường hợp được xét trên xảy ra hay
\(\hept{\begin{cases}y=0\\x\in\left\{0;-1;-2;-3\right\}\end{cases}}\)
P/s : Mấy pác xem hộ em :) , sai chỗ nào chỉ em với :V
\(\hept{\begin{cases}\left(m-1\right)x-my=3m-1\\2x-\left(m+3\right)=y\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(m-1\right)x-m\left(2x-\left(m+3\right)\right)=3m-1\\2x-\left(m+3\right)=y\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(m-1\right)x-2mx+m\left(m+3\right)=3m\\y=2x-\left(m+3\right)\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\left(-m-1\right)=-m^2-2m\\y=2x-\left(m+3\right)\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\left(m+1\right)=\left(m+1\right)^2\\y=2x-\left(m+3\right)\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=m+1\Rightarrow y=m-3\\m=-1\Rightarrow x;y\left(\text{loai}\right)\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=m+1\\y=m-3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow x^2+y^2< 4\Leftrightarrow\left(m+1\right)^2-\left(m-3\right)^2< 4\)
\(\Leftrightarrow8m< 12\)
\(\Leftrightarrow m< 3/2\)
*P/s: T trả đấy!*