Oử cà chua, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
Xđ P để : F1 phân ly kh theo tỉ lệ 1:1
Oử cà chua, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a. Có những kiểu gen nào qui định cây thân cao, quả trong; cây thân thấy, quả bầu dục ?
b. Hãy xđ các cặp bố mẹ đem lại để:
- F1 thu đc 100% cây thân cao, quả trong
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1
a) các kiểu gen quy định thân cao quả tronf là:AABB; AABb;
AaBB; AaBb
Thân thấp, quả bầu dục :aabb
b) F1 100% thân cao, quả tròn => P t/c có 2 trường hợp :
+P: AABB (cao, tròn) x aabb (thấp, dục)
+P: AAbb (cao, dục) x aaBB (thấp tròn)
F1 phân li 1:1:1:1 => đây là kết quả của phép lai phân tích nên suy ra:
P: AaBb ( cao, tròn) x aabb (thấp, dục)
Ở cà chua gen A qui định thân cao gen a qui định thân thấp gen B qui định quả tròn và gen b qui định quả bầu dục a Viết các kiểu gen qui định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dịc trg trường hợp 2 cặp nằm trên 2 cặp NST khác nhau b trg trường hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì các cây ns trên .chọn cây bố mẹ ntn để F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1 F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 Giúp mình vs ạ
Để F1 có TLKH = 1:1 = (1:1).(1:0)
=> P có KG là: AaBB x aaBB
hoặc AaBB x aaBb
hoặc AaBB x aabb
hoặc Aabb x aabb
hoặc AABb x AAbb
hoặc AaBb x AAbb
hoặc AABb x aabb
hoặc aaBb x aabb
Để F1 có TLKH = 1:1 = (1:1).(1:0)
=> P có KG là: AaBB x aaBB
hoặc AaBB x aaBb
hoặc AaBB x aabb
hoặc Aabb x aabb
hoặc AABb x AAbb hoặc AaBb x AAbb
hoặc AABb x aabb
Bài 1:Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a. Có những kiểu gen nào quy định cây thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục.
b. Hãy xác định các cặp bố mẹ đem lai để:
-F1 có 100% cây thân cao, quả tròn.
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
-F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1.
+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: quả tròn, b: quả bầu dục
Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
a) KG quy định cây thân cao, quả vàng: AABB, AaBB, AABb, AaBb
+ KG quy định cây thân thấp, quả bầu dục: aabb
b). + Tỉ lệ KH là: 1 : 1 : 1 : 1 = tỉ lệ phép lai phân tích
KG của bố mẹ là: P: AaBb x aabb
+ Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4
→→ P: dị hợp 2 cặp gen AaBb
+ tỉ lệ 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2 x 1
1 bên P cho 2 giao tử, 1 bên cho 1 giao tử:
KG của P:
+ P1: AaBB x aabb
F1: 1AaBb : 1aaBb
KH: 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn
+ P2: AABb x aabb (tương tự TH trên)
Tham khảo
+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: quả tròn, b: quả bầu dục
Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
a) KG quy định cây thân cao, quả vàng: AABB, AaBB, AABb, AaBb
+ KG quy định cây thân thấp, quả bầu dục: aabb
b. + AABB GP tạo giao tử: AB = 20
+ AaBB GP tạo: AB, aB = 21
+ AABb GP tạo: AB và Ab = 21
+ AaBb GP tạo: AB, Ab, aB, ab = 22
+ aabb GP tạo: ab = 21
+ Công thức tính số loại giao tử của cơ thể có n cặp gen dị hợp = 2n
c. + Tỉ lệ KH là: 1 : 1 : 1 : 1 = tỉ lệ phép lai phân tích
KG của bố mẹ là: P: AaBb x aabb
+ Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4
→ P: dị hợp 2 cặp gen AaBb
+ tỉ lệ 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2 x 1
1 bên P cho 2 giao tử, 1 bên cho 1 giao tử:
KG của P:
+ P1: AaBB x aabb
F1: 1AaBb : 1aaBb
KH: 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn
+ P2: AABb x aabb (tương tự TH trên)
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn, 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. f = 20%
B. f = 40%
C. f = 20%
D. f = 40%
Đáp án D
Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp.
F2: Tỷ lệ a b a b = 45 297 + 79 + 81 + 45 = 0 , 09
→ F1 cho %ab = 0 , 09 > 0,25 →ab là giao tử liên kết.
→ f = 2 x (0,5 – 0,3) = 0,4 = 40%.
Chọn D.
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn,gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thâncao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao,quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A.(Ab/aB), 30%.
B.(Ab/aB), 15%
C.(AB/ab), 15%.
D.(AB/ab), 30%.
Đáp án A
A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp;
B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài
Di truyền liên kết
Thấp, dài (aabb) = 15% ab x 100% ab à ab là giao tử hoán vị, tần số hoán vị = 30%
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. A b a B . f = 20%
B. A B a b . f = 40%
C. A B a b . f = 20%
D. A b a B . f = 40%
Đáp án : B
Tần số a b a b = 0.09 = 9% nên ab = 0,3 > 0,25 => giao tử liên kết
Tần số hoán vị gen: 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%
Vậy P: A B a b , f = 40%
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A. (Ab/aB), 30%.
B. (Ab/aB), 15%
C. (AB/ab), 15%.
D. (AB/ab), 30%.
Đáp án A
A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp;
B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài
Di truyền liên kết
Thấp, dài (aabb) = 15% ab x 100% ab à ab là giao tử hoán vị, tần số hoán vị = 30%