A, y x b = bbb
B, bb : y = b
C, b : y = b x y
tìm y
y*b=bbb
bb : y=b
b:y=b*y
y x b = bbb
y = bbb : b
y = 111
bb : y = b
y = bb : b
y = 11
b : y = b x y
b = b x y x y
=> y = 1 vì b = b
Sai đề . Phải là :
y x b = bb
bb : y = b
b : y = b x y
Ta thay số thì được
b : y = bb ( vì lúc nãy là y x b = bb )
=> b : bb = y
=> y = \(\frac{1}{11}\)
b : \(\frac{1}{11}\)=bb
Ta có các số thỏa mãn b là 1;2;3;4;5;6;7;8;9
x,y nhân x,y =aa,bb. Tìm x;y;a;b
Tìm x;y ;a;b biết x,y nhân x,y =aa,bb
Bài 2 Cho hai đường thẳng xy x y , đường thẳng d cát xy và x y tại A và B. Kẻ tia phân giác AA của xABcắt x y tại A và tia phân giác BB của ABy cắt xy tại B . Hãy chứng tỏ rằng a AA BB b AA B AB B
co lam thi moi co an cau de the ma khong lam duoc hahahahahahahahaha
tìm các chữ số x,y,a,b biết\(\overline{x,y}\) . \(\overline{x,y}\) = \(\overline{aa,bb}\)
Cho biểu thức B = \(\left(\dfrac{x-y}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}+\dfrac{x\sqrt{x}-y\sqrt{y}}{y-x}\right):\dfrac{\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2+\sqrt{xy}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\)
a) Rút gọn biểu thức B
b) Chứng minh \(B\ge0\)
a) \(B=\left(\dfrac{x-y}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}+\dfrac{x\sqrt{x}-y\sqrt{y}}{y-x}\right):\dfrac{\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2+\sqrt{xy}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\left(x,y\ge0;x\ne y\right)\)
\(B=\left[\dfrac{\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}-\dfrac{\left(\sqrt{x}\right)^3-\left(\sqrt{y}\right)^3}{x-y}\right]:\dfrac{x-2\sqrt{xy}+y+\sqrt{xy}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\)
\(B=\left[\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)-\dfrac{\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)\left(x+\sqrt{xy}+y\right)}{\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)}\right]:\dfrac{x+\sqrt{xy}+y}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\)
\(B=\left[\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)-\dfrac{x+\sqrt{xy}+y}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\right]:\dfrac{x+\sqrt{xy}+y}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\)
\(B=\dfrac{\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)^2-x-\sqrt{xy}-y}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\cdot\dfrac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{x+\sqrt{xy}+y}\)
\(B=\dfrac{x+2\sqrt{xy}+y-x-\sqrt{xy}-y}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\cdot\dfrac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{x+\sqrt{xy}+y}\)
\(B=\dfrac{\sqrt{xy}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\cdot\dfrac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{x+\sqrt{xy}+y}\)
\(B=\dfrac{\sqrt{xy}}{x+\sqrt{xy}+y}\)
b) Xét tử:
\(\sqrt{xy}\ge0\forall x,y\) (xác định) (1)
Xét mẫu:
\(x+\sqrt{xy}+y\)
\(=\left(\sqrt{x}\right)^2+2\cdot\dfrac{1}{2}\sqrt{y}\cdot\sqrt{x}+\left(\dfrac{1}{2}\sqrt{y}\right)^2+\dfrac{3}{4}y\)
\(=\left(\sqrt{x}+\dfrac{1}{2}\sqrt{y}\right)^2+\dfrac{3}{4}y\)
Mà: \(\left(\sqrt{x}+\dfrac{1}{2}\sqrt{y}\right)^2\ge0\forall x,y\) (xác định), còn: \(\dfrac{3}{4}y\ge0\) vì theo đkxđ thì \(y\ge0\) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ B luôn không âm với mọi x,y (\(B\ge0\)) (đpcm)
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b (a; b ≠ 0 ) thì:
A. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a/b
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a/b
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b/a
D. Cả ba câu A; B; C đều sai
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b (a; b ≠ 0 ) thì:
A. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a/b
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a/b
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b/a
D. Cả ba câu A; B; C đều sai
Câu A vs B giống nhau kìa c=)))
tìm các chữ số x , y , a , b để : x,y X y,x = aa,bb
Cho hai đường thẳng $x y$ // $x' y'$, đường thẳng ${d}$ cắt ${xy}$ và ${x}' {y}'$ tại ${A}$ và ${B}$. Kẻ tia phân giác ${AA}'$ của $\widehat{{xAB}}$ cắt $x' y'$ tại ${A}'$ và tia phân giác ${BB}'$ của $\widehat{{ABy}}'$ cắt $xy$ tại $B'$. Chứng minh rằng:
a) ${AA}' / / {BB}'$.
b) $\widehat{A A' B}=\widehat{A B' B}$.
a) // nên (hai góc so le trong). (1)
là tia phân giác của nên: (2)
là tia phân giác của nên: (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: .
Mà hai góc ở vị trí so le trong, nên
b) // nên (hai góc so le trong).
nên (hai góc đồng vị).
Vậy .
a) // nên (hai góc so le trong). (1)
là tia phân giác của nên: (2)
là tia phân giác của nên: (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: .
Mà hai góc ở vị trí so le trong, nên
b) // nên (hai góc so le trong).
nên (hai góc đồng vị).
Vậy .
a) // nên (hai góc so le trong). (1)
là tia phân giác của nên: (2)
là tia phân giác của nên: (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: .
Mà hai góc ở vị trí so le trong, nên
b) // nên (hai góc so le trong).
nên (hai góc đồng vị).
Vậy .