trong hình chữ nhật các kích thước lần lượt là 3 cm và 4 cm đặt 6 điểm . Chứng mình rằng trong số đó có hai điểm lớn hơn căn 5
cho hình chữ nhật có kích thước 5*12. Cho n điểm bất kì bên trong hình chữ nhật đó. a) với n=11 chứng minh rằng trong các điểm đã cho luôn luôn luôn tồn tại hai điểm mà khoảng cách giữahai điểm đó không lớn hơn căn 13. b) kết luận trên còn đúng với n=10 không
a) Ta chia hình chữ nhật thành 10 hình có kích thước 2x3. Theo nguyên tắc Đrichle 11 điểm bổ vào 10 hình luôn tôn tại 1 hình có hai điểm có khoảng cách không lớn hơn \(\sqrt{2^2+3^2}=\sqrt{13}\)
b) Với n = 10 . thì ta chia thành 9 hình theo nguyên tắc Đrichle luôn tôn tai một hình có hai điểm có khoảng cách không lớn hơn \(\sqrt{13}\)nên n = 10 vẫn đúng
Trong hình chữ nhật kích thước 3 . 4 cho 6 điểm bất kì . Chứng minh rằng tồn tại hai trong số các điểm đã cho có khoảng cách không lớn hơn \(\sqrt{5}\)
chia hình chữ nhật 3x4 thành 5 phần gồm 3 hình ngồi nhà , zà 2 hình nửa ngồi nhà ( ko biết zẽ hình )
. KHi đó 6 điểm chắc chắn nằm trong 5 hình này , mà 6=5.1+1 , nên sẽ có 2 điểm trong 1 hính ( theo nguyên lý Dirichlet) , giả sử 2 điểm đó là A,B . Dễ CM được AB\(\le5\)( dùng pi-to-go nha man) . dpcm
Hình hộp chữ nhật a có chiều dài chiều rộng chiều cao lần lượt là 2 cm 3 cm và 4 cm các kích thước của hình hộp chữ nhật B gấp 2 lần các kích thước của hình hộp chữ nhật a khi đó diện tích toàn phần của hình B gấp bao nhiêu lần diện tích toàn phần của hình a
Bên trong hình chữ nhật có kích thước 5×12 cho n điểm bất kì.
a) Với n=11,chứng minh trong số các điểm đã cho luôn tồn tại hai điểm mà khoảng cách giũa hai điểm đó không lớn hơn âm căn 13
b) Kết luận trên còn đúng khi n=10 không?
Một hình hộp chữ nhật có kích thước a (cm) × b (cm) × c (cm), trong đó a, b, c là các số nguyên và 1 ≤ a ≤ b ≤ c . Gọi S (cm3) và S (cm2) lần lượt là thể tích và diện tích toàn phần của hình hộp. Biết V = S , tìm số các bộ ba số a , b , c ?
A. 4
B. 10
C. 12
D. 21
Đáp án B.
Ta có V = a b c S = 2 a b + b c + c a . Theo đề ta có:
a b c = 2 a b + b c + c a ; 1 ≤ a ≤ b ≤ c ⇔ 1 = 2. a b + b c + c a a b c ⇔ 2 a + 2 b + 2 c = 1
Ta có 1 = 2 a + 2 b + 2 c ≤ 2 a + 2 a + 2 a = 6 a ⇒ a ≤ 6 . Kết hợp với 2 a + 2 b + 2 c = 1 ta có:
a = 3 ⇒ 1 b + 1 c = 1 6 ⇒ 6 < b ≤ 12
⇒ a ; b ; c e { 3 ; 7 ; 42 , 3 ; 8 ; 24 , 3 ; 9 ; 18 , 3 ; 10 ; 15 , 3 ; 12 ; 12 }
Với a = 4 ⇒ 1 b + 1 c = 1 4 ⇒ 4 < b ≤ 8 ⇒ a ; b ; c ∈ 4 ; 5 ; 20 , 4 ; 6 ; 12 , 4 ; 8 ; 8
với a = 5 ⇒ 1 b + 1 c = 3 10 < 1 3 ⇒ b < 6 ⇒ a ; b ; c ∈ 5 ; 5 ; 10
với a = 6 ⇒ 1 b + 1 c = 1 3 ⇒ b ≤ 6 ⇒ a ; b ; c ∈ 6 ; 6 ; 6
⇒ a ; b ; c ∈ 3 ; 7 ; 42 , 3 ; 8 ; 24 , 3 ; 9 ; 18 , 3 ; 10 ; 15 , 3 ; 12 ; 12 4 ; 6 ; 20 , 4 ; 6 ; 12 , 4 ; 8 ; 8 , 5 ; 5 ; 10 , 6 ; 6 ; 6
Vậy ta chọn B.
Một hình hộp chữ nhật có kích thước a ( c m ) x b ( c m ) x c ( c m ) trong đó a, b, c là các số nguyên và 1 ≤ a ≤ b ≤ c . Gọi v ( c m 3 ) và s ( c m 2 ) lần lượt là thể tích và diện tích toàn phần của hình hộp. Biết V = s tìm số các bộ ba số ( a , b , c ) .
A. 4
B. 10
C. 12
D. 21
một thùng giấy cát tông dạng hình hộp chữ nhật có kích thước bên trong là : dài 6 dm, rộng 5 dm, cao 6 dm. người ta xếp vừa đầy các hộp mực cùng dạng hình hộp chữ nhật có kích thước dài 6 cm, rộng 5 cm , cao 4 cm. hỏi thùng đó đựng được bao nhiêu hộp mực trên.
thể tích của thùng giấy là
6x5x6=180[dm3]
thể tích của hộp mực là
6x5x4=120[cm3]
đổi:180 dm3=180000 cm3
thùng đó đựng được số hộp mực là
180 000:120=1500[hộp]
đ/s:1500 hộp mực
thể tích của thùng giấy là
6x5x6=180[dm3]
thể tích của hộp mực là
6x5x4=120[cm3]
đổi:180 dm3=180000 cm3
thùng đó đựng được số hộp mực là
180 000:120=1500[hộp]
đ/s:1500 hộp mực
Thể tích của thùng giấy hình hộp chữ nhật là: 6x5x6=180(dm3)=180 000 cm3
Thể tích của hộp mực là: 6x5x4=120(cm3)
Thùng đó dùng được số hộp mực là: 180 000:120=1500(hộp mực)
Đáp số :1500 hộp mực
Một hình chữ nhật kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5. 10 - 4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 30 0 . Từ thông qua hình chữ nhật đó là:
A. 6. 10 - 7 (Wb).
B. 3. 10 - 7 (Wb).
C. 5,2. 10 - 7 (Wb).
D. 3. 10 - 3 (Wb).
Chọn B
Hướng dẫn: Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức Ф = BS.cosα
một khúc gỗ hình lập phương có cạnh cm. người ta cắt khúc gỗ đó thành các khối hộp chữ nhật có kích thước chiều dài , rồng, cao lần lượt là cm, cm, cm. tính số khối hộp hình chữ nhật cắt được