Cho các từ ghép sau và cho biết chúng thuộc kiêu từ ghép nào ? Tại sao ?
bánh dày , bánh mật , bánh rán , bánh gai , bánh cốm , bánh nếp , bánh tẻ
Gạch chân dưới những từ ghép cấu tạo theo công thức "bánh + x" nêu cách chế biến bánh:
bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tráng, bánh tẻ, bánh nhúng, bánh gai, bánh xốp, bánh hấp, bánh khoai, bánh khúc.
các từ bánh dẻo, bánh nướng , bánh cốm ,bánh nếp ,bánh rán ,bánh ngọt ,bánh mặn ,bánh gai
hay xep thanh ba nhom hop lí và đặt tên cho mỗi nhóm
Nhóm bánh gọi tên theo nguyên liệu: bánh cốm, bánh nếp, bánh gai
Nhóm bánh gọi tên theo cách thức: bánh nướng, bánh dẻo, bánh rán
Nhóm bánh gọi tên theo hương vị: bánh ngọt, bánh mặn
Trả lời
b. Nhóm 1: "Bánh" kết hợp với danh từ: bánh nếp, bánh cốm, bánh gai.
Nhóm 2: "Bánh" kết hợp với động từ: bánh nướng, bánh rán, bánh cuốn.
Nhóm 3: " Bánh" kết hợp với tính từ: bánh dẻo, bánh ngọt, bánh mặn.
Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức ''bánh + x'' : bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai, ... Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau ? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng sau :
bài đó là bài 3 trang 14 SGK Ngữ Văn 6 tập 1 nha
Theo công thức “bánh + x”: Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,… có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của từng loại bánh:
- Nêu cách chế biến bánh: (bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
- Nêu tên chất liệu của bánh: (bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
- Nêu tính chất của bánh: (bánh) dẻo, xốp, ...
- Nêu hình dáng của bánh: (bánh) gối, gai, ...
I. Trắc nghiệm
Học sinh ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất vào bài làm.
Câu 1: Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật,
bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào??
A.Từ láy bộ phận
B. Từ láy hoàn toàn
C. Từ ghép đẳng lập
D. Từ ghép chính phụ
Câu 2: Từ láy nào dưới đây thường được dùng để tả dáng đi của người?
A. Thăm thẳm
B. Khập khiễng
C. Hóng hớt
D. Gồ ghề
Câu 3: Nghĩa của từ “ăn” trong câu “Cô ấy ăn ảnh quá!” có nghĩa:
A. Ăn uống, vui chơi nhân dịp nghỉ lễ
B. Hấp thu, nhiễm vào
C. Tiêu hao nhiều nhiên liệu
D. Hợp với nhau, làm cho hài hòa
Câu 4: Từ “Nhìn thấy” trong đoạn thơ
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.”
sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Điệp ngữ
Câu 5: Xác định tên gọi cho các cụm từ sau “đã đi chơi”, “đang làm bài tập”,
“không chạy được”?
A. Cụm động từ
B. Cụm danh từ
C. Danh từ
D. Động từ
Câu 6: Xét về cấu tạo, từ “quần áo” là từ loại gì?
A. Từ ghép đẳng lập
B. Từ ghép chính phụ
C. Từ láy hoàn toàn
D. Từ láy bộ phận
Câu 7: Dấu chấm phẩy trong câu sau dùng để làm gì?
“Tất cả nhân dân đều ra sức chuẩn bị cho kháng chiến: những thanh niên
trai tráng xung phong ra trận; những người dân ở hậu phương ra sức sản xuất để
cung cấp gạo cho tiền phương...”
A. Ngăn cách các vế trong câu ghép
B. Ngăn cách các vị ngữ trong câu
C. Ngăn cách các chủ ngữ trong câu
D. Ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ
Câu 8: Đâu không phải là cơ sở để giải thích nghĩa của từ?
A. Tra từ điển để biết được nghĩa của từ
B. Đọc nhiều lần từ cần giải thích
C. Dựa vào những từ ngữ xung quanh để hiểu nghĩa của từ
D. Dựa vào các tiếng tạo nên từ để hiểu nghĩa của từ
II. Tự luận
Câu 1. Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN
Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy
tội nghiệp bèn rủ Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của
Chim Én rất giải dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm
vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui
tươi.
Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay,
việc gì ta phải gánh trên vai hai con én này cho mệt nhỉ. Sao ta không quẳng gánh
nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há
mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
(Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)
1. Văn bản “Câu chuyện về Chim Én và Dế Mèn” được kể theo ngôi thứ mấy?
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là gì?
2. Giải thích nghĩa của từ “sáng kiến”.
3. Đọc xong văn bản “Câu chuyện về Chim Én và Dế Mèn”, em rút ra bài học gì?
(Trình bày bằng đoạn văn khoảng 5-7 dòng)
Câu 2. Phát hiện và nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong những câu thơ
sau:
“Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
(Cảnh khuya – Hồ Chí Minh)
Câu 1:
D. Từ ghép chính phụ
Câu 2:
B. Khập khiễng
Câu 3:
D. Hợp với nhau, làm cho hài hòa
Câu 4:
D. Điệp ngữ
Câu 5:
A. Cụm động từ
Câu 6:
A. Từ ghép đẳng lập
Câu 7:
A. Ngăn cách các vế trong câu ghép
Câu 8:
B. Đọc nhiều lần từ cần giải thích
So sánh hai từ ghép:
- Bánh trái ( chỉ chung các loại bánh)
- Bánh rán ( chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp thường có nhân rán chín giòn)
a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp
b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại
a) "Bánh trái" là từ ghép có nghĩa tổng hợp. Vì nó dùng để chỉ chung cho tất cả các loại bánh trái
b) "Bánh rán" là từ ghép có nghĩa phân loại. Vì nó chỉ một loại bánh cụ thể trong tất cả các loại " bánh trái" nhằm phân biêt, với các loại bánh khác như " bánh đúc", "bánh trôi nước "v.v
So sánh hai từ ghép:
- Bánh trái ( chỉ chung các loại bánh)
- Bánh rán ( chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp thường có nhân rán chín giòn)
a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp
b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại
a) "Bánh trái" là từ ghép có nghĩa tổng hợp. Vì nó dùng để chỉ chung cho tất cả các loại bánh trái
b) "Bánh rán" là từ ghép có nghĩa phân loại. Vì nó chỉ một loại bánh cụ thể trong tất cả các loại " bánh trái" nhằm phân biêt, với các loại bánh khác như " bánh đúc", "bánh trôi nước "v.v
3.Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức " Bánh + x " : bánh rán , bánh nếp , bánh dẻo , bánh nướng , bánh gối , bánh tôm , bánh tẻ , bánh gai , bánh xốp , bánh khúc , bánh khoai ,..... Theo em , các tiếng đứng sau ( kí hiệu x ) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau ? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ
Giúp mik nha ai nhanh mik tick !!!!
nêu cách chế biến bánh | bánh rán,bánh nướng,bánh hấp |
nêu tên nguyên liệu tạo ra bánh | bánh nếp,bánh tẻ,bánh tôm,bánh đậu xanh |
nêu tính chất của bánh | bánh ngọt,bánh mặn,bánh tráng,bánh dẻo |
hình dạng của bánh | bánh gối,bánh tai voi,bánh cá,bánh mặt trăng |
tk mk nhoa
À ! Bài này mình làm rùi nè ! Để mình chỉ cho :
Nêu cách chế biến | (bánh) rán , (bánh) nướng ,(bánh) bích quy... |
Nêu tên chất liệu của bánh | (bánh) nếp , (bánh) gai , (bánh) khúc,(bánh) tẻ... |
Nêu tính chất của bánh | (bánh) dẻo , (bánh) xốp... |
Nếu hình dáng của bánh | (bánh) gối , (bánh) tai voi , (bánh) cuốn... |
Chúc bạn học tốt nha ! ^ - ^
Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật, bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép chính phụ
B. Từ láy hoàn toàn
C. Từ ghép đẳng lập
D. Từ láy bộ phận
Đáp án: A
→ Các tiếng rán, dẻo, mật, nếp, bèo bổ sung ý nghĩa cho từ bánh. Khu biệt các loại bánh, nó là từ ghép chính phụ (hợp nghĩa)
Dòng nào dưới đây chỉ từ ghép phân loại :
Bánh cuốn,bánh kẹo,bánh khoai Bánh xèo, bánh trái, bánh ngô
Bánh trái,bánh mì,bánh gạo Bánh gai,bánh giò,bánh tẻ