Giải bài toán:
1. Tìm x, biết:
a) 3/2x - 1/3 = 1 - x
b) (1/3 + x)^3 = 27
2. Tìm số nguyên tố p sao cho 2^p + p^2 chia hết cho 3
3. Tìm a, b, c biết:
a/3 = b/4 = c/5 và a + 2b +c = -16
Giải bài toán
1. Tìm x, biết: 1/1 nhân 2 + 1/2 nhân 3+ 1/3 nhân 4 + ..........+ 1/x nhân (x+1) =29/30
2. Tìm a,b thỏa: 3a= 4b và b-a= -10
3. Cho tỉ lệ thức : a/b = c/d. CMR : (a+c)2/(a-c)2 = (b+d)2/(b-d)2
4. CMR: nếu a, b là 2 số nguyên tố lớn hơn 3 thì a2 - b2 chia hết cho 24
Nguyễn Ngô Gia Hân:
1.Tìm x
\(^{\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+...+\frac{1}{x.\left(x+1\right)}=\frac{29}{30}}\)
\(^{\Leftrightarrow\frac{1}{1}-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+...+\frac{1}{x}+\frac{1}{\left(x+1\right)}=\frac{29}{30}}\)
\(^{\Leftrightarrow\frac{1}{1}+\left(\frac{1}{2}-\frac{1}{2}\right)+\left(\frac{1}{3}-\frac{1}{3}\right)+\left(\frac{1}{4}-\frac{1}{4}\right)+...+\left(\frac{1}{x}-\frac{1}{x}\right)-\frac{1}{x+1}=\frac{29}{30}}\)
\(^{\Leftrightarrow\frac{1}{1}+0+0+0+...+0-\frac{1}{x+1}=\frac{29}{30}}\)
\(^{\Leftrightarrow\frac{1}{1}-\frac{1}{x+1}=\frac{29}{30}}\)
\(^{\Leftrightarrow\frac{1}{x+1}=\frac{1}{1}-\frac{29}{30}}\)
\(^{\Leftrightarrow\frac{1}{x+1}=\frac{1}{30}}\)
\(^{\Leftrightarrow x+1=30}\)
\(^{\Leftrightarrow x=29}\)
Vậy x =29
Làm đc mỗi bài này thoi, tham khảo nha ~~
Bài 1 có rồi mk làm mấy bài sau nhé
Bài 2 :
Ta có :
\(3a=4b\)\(\Rightarrow\)\(\frac{b}{3}=\frac{a}{4}\) và \(b-a=-10\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{b}{3}=\frac{a}{4}=\frac{b-a}{3-4}=\frac{-10}{-1}=10\)
Do đó :
\(\frac{a}{4}=10\)\(\Rightarrow\)\(a=10.4=40\)
\(\frac{b}{3}=10\)\(\Rightarrow\)\(b=10.3=30\)
Vậy \(a=40\) và \(b=30\)
Chúc bạn học tốt ~
bài 1 ; bài 2 có roài làm bài 4 nhaa
a;b là 2 số nguyên tố lớn hơn 3 \(\Rightarrow a;b\inℕ\)và a;b chỉ chia hết cho 1 và chính nó
ta tách số 24 thành các số nguyên tố
\(24=2^3.3\)
=> \(a^2-b^2⋮2;3\)
=> \(a^2-b^2\in BC\left(2;3\right)\)
\(BCNN\left(2;3\right)=6\)
=>\(a^2-b^2\in B\left(6\right)=\left\{1;6;12;18;24;30;36;42;...\right\}\)
các số có thể đổi về dạng mũ 2 là :\(36\)
=>\(a^2-b^2=36\)
\(a^2-b^2=6^2\)
\(a-b=6\)
mà \(6⋮2;3\)
=> \(a^2-b^2⋮24\)
Bài 1 : Tìm n € N* sao cho n^2 +15 là số chính phương
Bài 2 : Tìm x,y € N sao cho
a) 1 + x + y = xy b) x^2 + y + 1 = xy
Bài 3 : a) Tìm P là số nguyên tố sao cho P^2 + 2 là số nguyên tố
b) Cho x,y € N sao cho :
x + 1 và y + 2003 chia hết 6
CMR : 4x + xy chia hết 6
Bài 1:
\(^{n^2+15}\)là số chính phương nên đặt \(n^2+15=a^2\left(a\in N\right)\)
\(\Rightarrow n^2-a^2=-15\Rightarrow n^2-an+an-a^2=-15\Rightarrow\left(n^2-an\right)+\left(an-a^2\right)=-15\)
\(\Rightarrow n\left(n-a\right)+a\left(n-a\right)=-15\Rightarrow\left(n+a\right)\left(n-a\right)=-15\)
Vì \(a,n\in N\Rightarrow n-a\le n+a\)
Xét các trường hợp, bài toán đưa về dạng tổng-hiệu:
TH1:\(\hept{\begin{cases}n-a=-1\\n+a=15\end{cases}\Rightarrow\left(n,a\right)=\left(8,7\right)}\Rightarrow n=8\)
TH2:\(\hept{\begin{cases}n-a=-3\\n+a=5\end{cases}\Rightarrow n=1}\)
TH3:\(\hept{\begin{cases}n-a=-5\\n+a=3\end{cases}\Rightarrow n=-1\notin N\Rightarrow}\)loại
TH4\(\hept{\begin{cases}n-a=-15\\n+a=1\end{cases}\Rightarrow n=-7\notin N\Rightarrow}\)loại
2 bài còn lại dễ ,bạn tự làm nhé
Làm đầy đủ minhg k cho , và đang rất cần gấp
Bài 1: Tìm số nguyên để 2n+3 chia hết cho 3n+6
Bài 2: Chứng minh các số sau nguyên tố cùng nhau:
a, 3n+4 và 2n+3
b,2n+5 và 4n+9
Bạn nào giải đầy đủ sẽ đc 4 tick nha.
Bài 2 :
a ) Gọi ƯCLN của 3n + 4 và 2n + 3 là d .
Ta có : 2n + 3 chia hết cho d .
3n + 4 chia hết cho d .
\(\Rightarrow\) 2n . 3 + 3 . 3 chia hết cho d .
3n . 2 + 4 . 2 chia hết cho d .
\(\Rightarrow\) 6n + 9 chia hết cho d .
6n + 8 chia hết cho d .
\(\Rightarrow\) ( 6n + 9 ) - ( 6n + 8 ) chia hết cho d .
\(\Rightarrow\) 1 chia hết cho d .
\(\Rightarrow\) d = 1
b)Gọi ƯCLN( 2n+5, 4n+9) là d
Ta có: 2n + 5 \(⋮\)d
4n + 9 \(⋮\)d
\(\Rightarrow\)2n + 5 . 2 \(⋮\)d
4n + 9 . 1 \(⋮\)d
\(\Rightarrow\)4n + 10 \(⋮\)d
4n + 9 \(⋮\) d
\(\Rightarrow\left(4n+10\right)-\left(4n+9\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy 2n + 5 và 4n + 9 nguyên tố cùng nhau.
Bài 2
a) Gọi d là ƯCLN (3n+4; 2n+3) \(\left(d\inℕ^∗\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+4⋮d\\2n+3⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2\left(3n+4\right)⋮d\\3\left(2n+3\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}6n+8⋮d\\6n+9⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(6n+9\right)-\left(6n+8\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
=> ĐPCM
b) làm tương tự câu a)
Bài 1:Cho a,b là các số nguyên tố thỏa mãn: (a-1) chia hết cho b và (b3 - 1) chia hết cho a.Chứng minh: a= b2+b+1
Bài 2:Cho x,y là hai số thực thỏa mãn:
x3 + y3 +3x2 + 4x + 3y2 +4y +4=0.Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=1/x+1/y
1) Vì a, b là số nguyên tố và a - 1 chia hết cho b nên a là số nguyên tố lẻ >=3 và b =2( vì a -1 chẵn)
b3 - 1 = 7 chia hết cho a, nên a =7. Vậy a = b2 + b + 1( 7 = 22 + 2 + 1)
Tìm số tự nhiên a,b biết:a)3^2a+1+9^a=243
b)(x-4)^2012+(y-3)^2012=0
)c)(x-5)^2013-(x-5)^2=0
Bài 1 Tìm các số tự nhiên a và b biết :
a, a - b = c và ƯCLN(a,b) = 16
b,a - b = 90 và ƯCLN(a,b) = 15
c, ab = 294 và ƯCLN (a,b) =7
Bài 2 Tìm số tự nhiên n biết rằng trong ba số 6 , 16, n bất kì số nào cũng là ước của hai số kia
Bài 3 Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số biết rằng chia nó cho 10 thì dư 3 chia nó cho 12 thì dư 5 chia nó cho 15 thì dư 8 và nó chia hết cho 19
Bài 4 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để khi chia cho 5 ; 8 ; 12 thì số dư theo thứ tự là 2 ; 6 ; 8
Bạn nào trả lời nhanh nhất đủ cả 4 bài đầy đủ lời giải mình like
Bài toán 1: Tìm a biết: 1/5 x 3/a x 4/7= 2x3x4/5x6x7
Bài toán 2: Tìm số tự nhiên a biết:
5/3 < a < 5/7 : 1/3
Bài toán 3: Tìm a biết: 3/4 : 5/6 : 3/a = 9/16
tìm 2 số nguyên a,b biết:a>0 và a.(b-2)=3
Ta có : a(b-2) = 3
=> a = 3/(b-2)
mà a Є Z
=> 3/(b-2) Є Z
=> b-2 Є ước của 3 ... tức là 3 phải chia hết cho (b - 2)
=> b Є {-1;1;3;5}
mà a > 0
=> 3/(b-2) > 0
=> b-2 > 0
=> b > 2
=> b Є {3;5}
Thay b vào a = 3/(b-2) thì tìm đc a
a = 1 ; b = 5 or
a = 3 ; b = 3
bài 1: cho P và Q là 2 số tự nhiên lớn hơn 3 và P-Q = Z. CHỨNG MINH RẰNG P+Q chia hết cho 12
bài 2: tìm số nguyên tố P sao cho 8P^2 +1 cũng là số nguyên tố
nhớ có lời giải nha. THANKS BẠN NHIỀU