Từ chín có nghĩa như thế nào,mang nghĩa gốc hay chuyển
Bài văn Lam viết có độ chín .Nó nghĩ chín rồi mới thôi .Họ ngượng chín cả mặt .Trên cây, những quả hồng đã chín đỏ .
Trong các ví dụ sau từ chín có nghĩa gốc như thế nào đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
A bài văn Lan viết có đủ chín
B nó nghĩ chín rồi mới nói
C họ ngượng chín cả mặt
D trên cây , những quả hồng chín đỏ mộng
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
B3:
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ. ==> chỉ sự vật đã ngả sang màu vàng , có mùi thơm.
b) Tôi ngượng chín cả mặt. ==> ngượng ngùng, xấu hổ
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã. ==> bản thân phải có lựa chọn đúng, quyết định đưa ra 1 vấn đề nào đó.
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
Bài 3:
a)Chín:ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất,Thường có màu đỏ, vàng,có hương thơm.
b)Chín:màu da mặt đỏ ửng lên.
c)Chín:suy nghĩ ở mức độ đầy đủ để có được hiệu quả.
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m. ( nghĩa gốc)
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút. ( nghĩa chuyển)
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.( nghĩa chuyển)
d) Con đường chạy qua núi.( nghĩa chuyển)
e) Anh công nhân đang chạy máy.( nghĩa chuyển)
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.( ko hiểu)
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.( nghĩa chính)
b) Tôi ngượng chín cả mặt.( nghĩa chuyển)
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.( nghĩa chuyển)
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.==> chỉ hoạt động đang diễn ra, chạm vào một vật nào đó.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút. ==> chỉ vật đang chạy , trôi qua
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa. chỉ theo kiểu gián tiếp, ý nói nghèo thì phải lo kiếm sống qua ngày.
d) Con đường chạy qua núi. một vật kéo dài từ vị trí này sang vị trí kia.
e) Anh công nhân đang chạy máy. chạy ở đây nói về sự vật
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng. thua cuộc, từ bỏ.
cho biết nghĩa của mỗi từ " chín " trong các trường hợp sau
a) lúa chín đầy đồng
b) cơm đã chín rồi
c) ngượng chín cả mặt
d) suy nghĩ đã chín
giúp mình nha
Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân trong những trường hợp sau:
-Na chín……………………………………… …..
- Cơm chín……………………………………… ..
-Suy nghĩ chín……………………………………
-Ngượng chín cả mặt…………………………
- Na chín
- Cơm sống .
- Suy nghĩ qua loa .
Mik ko bik tiếp theo
Hok tốt
# MissyGirl #
Na chín-Na non
Cơm chính- cơm sống
suy nghĩ chín chắn- suy nghĩ nông cạn
ngượng chín cả mặt- ngượng tái cả mặt
Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau . Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên
a) Vườn cam chín đỏ .
b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn .
c) Ngượng chín cả mặt .
Giúp ạ, cảm ơn nhiều
Mình không biết có đúng không :
a) Chín : Quả đã đủ ngày để đến lúc thu hoạch , khi ăn sẽ rất ngọt
b) Chín : Suy nghĩ kĩ , suy nghĩ như người lớn
c) Chín : đỏ
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
hok tốt