tìm nghiệm nguyên của phương trình:
3x^2+4y^2 = 13+6x
p/s : mn làm hay ko cx được, bài náy mik biết làm rồi.
Tìm nghiệm nguyên của phương trình sau
a,x^2 -xy =6x-5y-8
b, 3x^2 -4y^2=13
a)
b)
Nhận thấy: x phải là số lẻ. Vì nếu x là số chẵn thì 3x^2 sẽ là số chẵn => 3x^2-4y^2 là số chẵn trong khi 13 là số lẻ
x là số lẻ => x có dạng x= 2k+1 với k thuộc Z
thay x=2k+1 vào phương trình ta có:
3(4k^2+4k+1) - 4y^2 = 13
<=> 6k^2+6k-2y^2=5
<=> 6k(k+1) = 5+2y^2
Dễ thấy vế trái là số chẵn trong khi vế phải là số lẻ => phương trình không có nghiệm nguyên => dpcm
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(\left(y-2\right)x^2+\left(y^2-6x+8\right)x=y^2-5y+62\)
P/S: Mn làm kết quả 6 nghiệm thì đăng, ko thì thôi nhé
Tách ra \(\left(x-1\right)\left(y-2\right)\left[\left(x-1\right)+\left(y-2\right)\right]=56\)
Xét các cặp \(\left(1;7\right);\left(-8;1\right);\left(7;-8\right)\)và hoán vị
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(x^2y+xy-2x^2-3x+4=0\)
Theo mình thì hình như bài này dùng tenta, mình làm đc tenta rồi, có bạn nào chứng minh được nó lớn hơn 0 ko??
Làm đc tk luôn.
\(x^2y+xy-2x^2-3x+4=0\)
\(x^2\left(y-2\right)+x\left(y-2\right)-x+4=0\)
\(x\left(y-2\right)\left(x+1\right)-\left(x+1\right)+5=0\)
\(\left(x+1\right)\left[x\left(y-2\right)-1\right]+5=0\)
tìm nghiệm nguyên của phương trình 3x^2+4y^2+6x+3y-4=0
Bài 1: Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
a, x(9x+5)=y(y+1)
b, x4+2x3+2x2+x+3=y2
c,,3x2+4y2=6x+13
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
\(x^2+x=y^4+y^3+y^2+y\)
2 Tìm nghiệm nguyên của phương trình :
\(3x^2+4y^2+6x+3y-4=0\)
Tìm nghiệm nguyên của PT: 3x2 + 4y2 = 6x + 13
Ta có: 3x^2 + 4y^2 = 6x + 13
<=> 3x^2 - 6x + 3 + 4y^2 = 16
<=> 3(x - 1)^2 + 4y^2 = 16
Vì 3(x - 1)^2 >= 0 và 3(x - 1)^2 + 4y^2 = 16 => 4y^2 =< 16
<=> y^2 =< 4
<=> y =< 2 (vì y nguyên dương)
<=> y thuộc {1, 2}
Với y = 1 => tìm được x = 3
Với y = 2 => tìm được x = 1
Ta có: 3x^2 + 4y^2 = 6x + 13
<=> 3x^2 - 6x + 3 + 4y^2 = 16
<=> 3(x - 1)^2 + 4y^2 = 16
Vì 3(x - 1)^2 >= 0 và 3(x - 1)^2 + 4y^2 = 16 => 4y^2 =< 16
<=> y^2 =< 4
<=> y =< 2 (vì y nguyên dương)
<=> y thuộc {1, 2}
Với y = 1 => tìm được x = 3
Với y = 2 => tìm được x = 1
Bài 1. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai giải các phương trình sau:
a. 6x2 + x – 5 = 0
b. 3x2 + 4x + 2 = 0
c. x2 – 8x + 16 = 0
giúp mik vs mik làm hôm nay nộp r
a,\(6x^2+x-5=0\)
\(\Delta=b^2-4ac=1^2-4.6.\left(-5\right)=1+120=121\)
Vì \(\Delta>0\)nên pt có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{-1-\sqrt{121}}{2.6}=\frac{-1-11}{12}=\frac{-12}{12}=-1\)
\(x_2=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{-1+\sqrt{121}}{2.6}=\frac{-1+11}{12}=\frac{10}{12}=\frac{5}{6}\)
Vậy \(S=\left\{-1;\frac{5}{6}\right\}\)
b, \(3x^2+4x+2=0\)
\(\Delta=b^2-4ac=4^2-4.3.2=16-24=-8\)
Vì \(\Delta< 0\)nên pt vô nghiệm
c, \(x^2-8x+16=0\)
\(\Delta=b^2-4ac=\left(-8\right)^2-4.1.16=64-64=0\)
Vì \(\Delta=0\)nên pt có nghiệm kép
\(x_1=x_2=\frac{-b}{2a}=\frac{-b'}{a}=\frac{8}{4}=\frac{4}{2}=2\)
a) \(6x^2+x-5=0\)
Ta có : \(\Delta=1+4.6.5=121>0\)
\(\Rightarrow\sqrt{\Delta}=11\)
Phương trình có hai nghiệm :
\(x_1=\frac{-1+11}{2.6}=\frac{5}{6}\)
\(x_2=\frac{-1-11}{2.6}=-1\)
b) \(3x^2+4x+2=0\)
Ta có : \(\Delta=4^2-4.3.2=-8< 0\)
Vậy phương trình vô nghiệm
c) \(x^2-8x+16=0\)
Ta có : \(\Delta=\left(-8\right)^2-4.1.16=0\)
Phương trình có nghiệm kép :
\(x_1=x_2=\frac{8}{2}=-4\)
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình:
a,\(x^4-y^4=3y^2+1\)
b, \(x^2+xy+y^2=x^2y^2\)
c, \(3x^2+4y^2=6x+13\)