Chứng minh rằng :
\(\frac{1}{a.\left(a+1\right)}=\frac{1}{a}-\frac{1}{a+1}\)
( a khác 0, a khác -1)
Chứng minh rằng :
\(\frac{1}{a+1}+\frac{1}{a.\left(a+1\right)}=\frac{1}{a}\)
(a khác 0, a khác -1)
Đây:
Ta có: \(\frac{1}{a+1}+\frac{1}{a\left(a+1\right)}\)
\(=\frac{a+1}{a\left(a+1\right)}\)
\(=\frac{1}{a}\)
Vậy \(\frac{1}{a+1}+\frac{1}{a\left(a+1\right)=\frac{1}{a}}\)
Cho \(a^3+b^3+c^3=3abc\) và abc khác 0; a+b+c khác 0
Chứng minh rằng
P=\(\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\left(\frac{1}{c}+\frac{1}{a}\right)=\frac{8}{abc}\)
Cho a, b, c khác 0 và thỏa \(\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)=1\). Chứng minh rằng: a = -b
bài này bạn nhân hết ra, hình như phân tích ra mẫu sẽ là\(\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)\)và sẽ bằng 0
Cho \(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\)(với a,b,c khác 0, b khác c). Chứng minh rằng \(\frac{a}{b}=\frac{a-c}{c-b}\)
Ta có : \(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{c}=\frac{a+b}{2ab}\)
\(\Leftrightarrow ca+cb=2ab\)
\(\Leftrightarrow ac-ab=ab-bc\)
\(\Leftrightarrow a\left(c-b\right)=b\left(a-c\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{a}{b}=\frac{a-c}{c-b}\left(đpcm\right)\)
Cho \(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\)với a, b, c khác 0 ; b khác c
Chứng minh rằng \(\frac{a}{b}=\frac{a-c}{c-b}\)
Từ \(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\)
\(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{b+a}{2ab}\right)\)
\(\frac{1}{c}=\frac{b+a}{2ab}\)
suy ra \(2ab=c\left(b+a\right)\)
\(2ab=cb+ca\)
suy ra \(ab+ab=cb+ca\)
suy a \(ab-cb=ca-ab\)
suy ra \(b\left(a-c\right)=a\left(c-b\right)\)
suy ra \(\frac{a}{b}=\frac{a-c}{c-b}\left(Đpcm\right)\)
Từ \(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\)
\(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{b+a}{2ab}\right)\)
\(\frac{1}{c}=\frac{b+a}{2ab}\)
\(\Rightarrow2ab=c\left(b+a\right)\)
\(2ab=cb+ca\)
\(\Rightarrow ab+ab=cb+ca\)
\(\Rightarrow ab-cd=ca-ab\)
\(\Rightarrow b\left(a-c\right)=a\left(c-b\right)\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{a-c}{c-b}\left(đpcm\right)\)
\(\frac{1}{a}=\frac{1}{a+1}+\frac{1}{a\left(a+1\right)}\)
- chứng minh . ( a thuộc Z , a khác 0 , a khác -1 )
trong phân số mẫu luôn thuộc Z và lớn hơn 0
nên a ∈ Z và a ≠ 0
\(\frac{1}{a+1}\)nếu a=-1 thì \(\frac{1}{-1+1}\)=\(\frac{1}{0}\)mẫu khác 0 nên a ≠ -1
Cho các số a,b,c khác 0 thỏa mãn điều kiện a+b+c=0
Chứng Minh Rằng \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}=\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2\)
\(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}=\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2\)
\(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}=\left(\frac{1}{a}\right)^2+\left(\frac{1}{b}\right)^2+\left(\frac{1}{c}\right)^2+2\frac{1}{ab}+2\frac{1}{bc}+2\frac{1}{ac}\)
\(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{2}{ab}+\frac{2}{bc}+\frac{2}{ac}\)
\(\frac{2}{ab}+\frac{2}{bc}+\frac{2}{ac}=0\\ 2\left(\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ac}\right)=0\)
\(\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ac}=0\\ \frac{abc^2+a^2bc+ab^2c}{a^2b^2c^2}=0\)
\(abc^2+a^2bc+ab^2c=0\\ abc\left(c+a+b\right)=0\)
\(a+b+c=0\)(DPCM)
1) Cho a,b,c là ba số thực thỏa mãn: abc khác 0, a+b+c khác 0 và a3+b3+c3=3abc. Chứng minh
\(\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\left(\frac{1}{c}+\frac{1}{a}\right)=\frac{8}{abc}\)
Cho a, b, c khác nhau đôi một. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+\frac{1}{\left(c-a\right)^2}=\left(\frac{1}{a-b}+\frac{1}{b-c}+\frac{1}{c-a}\right)^2\)
đặt x=a-b;y=b-c;z=c-a
ta có x+y+z=0
nên ta có ĐPCM
\(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{z^2}=\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)^2\)
<=> \(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{z^2}=\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{z^2}+2\left(\frac{1}{xy}+\frac{1}{yz}+\frac{1}{zx}\right)\)
<=> \(2\left(\frac{1}{xy}+\frac{1}{yz}+\frac{1}{zx}\right)=0\)
<=> \(\frac{z}{xyz}+\frac{y}{xyz}+\frac{x}{xyz}=0\)
<=> \(\frac{x+y+z}{xyz}=0\) (luôn đúng )